Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12300:2018

PHỤ GIA CUỐN KHÍ CHO BÊ TÔNG

Air-entraining admixtures for concrete

 

Lời nói đầu

TCVN 12300:2018 được biên soạn dựa trên ASTM C260/C260M (2016), ASTM C233/C233M-14 và ASTM C666/C666M-15

TCVN 12300:2018 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA CUỐN KHÍ CHO BÊ TÔNG

Air-entraining admixtures for concrete

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho phụ gia cuốn khí dùng trong bê tông.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

TCVN 3106:1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt.

TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 3119:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn.

TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 4787:2009, Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.

TCVN 8876:2012, Phương pháp thử - Xác định hàm lượng bọt khí trong vữa xi măng.

TCVN 9338:2012, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết.

TCVN 9339:2012, Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH.

ASTM C157/C157M, Standard test method for length change of hardened hydraulic-cement mortar and concrete (Xác định sự thay đổi chiều dài của vữa và bê tông xi măng đã đóng rắn).

ASTM C215, Standard test method for fundamental transverse, longitudinal and torsional resonant frequencies of concrete specimens (Phương pháp xác định tần số truyền sóng ngang cơ bản, chiều dọc và hướng xoắn của các mẫu thử nghiệm bê tông).

ASTM C231/C231M-14, Standard test method for air content of freshly mixed concrete by the pressure method (Xác đnh hàm lượng bọt khí của hỗn hợp bê tông theo phương pháp áp suất).

ASTM C232/C232M-14, Standard test method for bleeding of concrete (Xác định độ tách nước của bê tông).

ASTM C341/C341M, Standard Practice for Preparation and Conditioning of Cast, Drilled, or Sawed Specimens of Hydraulic-Cement Mortar and Concrete Used for Length Change Measurements (Hướng dẫn thực hành chuẩn bị và ổn định mẫu vữa và bê tông xi măng đúc, khoan hoặc cưa cắt để sử dụng cho các phép đo thay đổi chiều dài).

ASTM C490/C490, Standard practice for use of apparatus for the determination of length change of hardened cement past, mortar and concrete (Hướng dẫn sử dụng thiết bị để xác đnh sự thay đổi chiều dài của hồ xi măng, vữa và bê tông đã đóng rắn).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Phụ gia cuốn khí (Air-entraining a

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12300:2018 về Phụ gia cuốn khí cho bê tông

  • Số hiệu: TCVN12300:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản