Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11914-3:2018

ISO 10081-3:2003

PHÂN LOẠI SẢN PHẨM CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC - PHẦN 3: SẢN PHẨM KIỀM TÍNH CHỨA HÀM LƯỢNG CARBON DƯ TỪ 7% ĐẾN 50%

Classification of dense shaped refractory products - Part 3: Basic products containing from 7% to 50% residual carbon

Lời nói đầu

TCVN 11914-3:2018 hoàn toàn tương đương ISO 10081-3:2003.

TCVN 11914-3:2018 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11914 (ISO 10081), Phân loại sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc bao gồm các phần sau:

- TCVN 11914-1:2018 (ISO 10081-1:2003), Phần 1: Sản phẩm alumina- silica;

- TCVN 11914-2:2018 (ISO 10081-2:2003), Phần 2: Sản phẩm kiềm tính chứa hàm lượng carbon dư nhỏ hơn 7 %;

- TCVN 11914-3:2018 (ISO 10081-3:2003), Phần 3: Sản phẩm kiềm tính chứa hàm lượng carbon dư từ 7 % đến 50 %;

- TCVN 11914-4:2018 (ISO 10081-4:2014), Phần 4: Sản phẩm đặc biệt.

 

PHÂN LOẠI SẢN PHẨM CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC - PHẦN 3: SẢN PHM KIỀM TÍNH CHỨA HÀM LƯỢNG CARBON DƯ TỪ 7% ĐẾN 50%

Classification of dense shaped refractory products - Part 3: Basic products containing from 7% to 50% residual carbon

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại và ký hiệu quy ước cho sản phẩm chịu lửa kiềm tính định hình sít đặc chứa hàm lượng carbon dư từ 7 % đến nhỏ hơn 50 % sau khi cốc hóa. Phân loại áp dụng cho sản phẩm có hoặc không có phụ gia chống ôxy hóa, tấm kim loại và cốt gia cường.

CHÚ THÍCH 1: TCVN 11914-2:2018 (ISO 10081-2:2003) bao gồm cách phân loại sản phẩm chịu lửa kiềm tính định hình sít đặc chứa hàm lượng carbon dư nhỏ hơn 7 %.

CHÚ THÍCH 2: Các loại gạch có thể được bọc bằng tấm kim loại, đối với gạch không nung có thể được gia cường bằng các tấm kim loại và/hoặc sợi kim loại.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu ghi năm công bố chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7948:2008, Vật liệu chịu lửa manhêdi các bon - Phương pháp xác định hàm lượng các bon tổng;

TCVN 7890:2008, Vật liệu chịu lửa kiềm tính - Phương pháp xác định hàm lượng magiê oxide (MgO);

ISO 12677, Chemical analysis of refractory Products by XRF - Fused cast bead method. (Phân tích hóa học sản phẩm chịu lửa bằng XRF - Phương pháp hạt đúc nóng chảy)

3  Phân loại

3.1  Cơ sở phân loại

Sản phẩm chịu lửa kiềm tính định hình sít đặc chứa hàm lượng carbon dư từ 7 % đến nhỏ hơn 50 % sau khi cốc hóa được phân loại theo 5 tiêu chí sau:

a) loại sản phẩm;

b) nhóm sản phẩm được xác định qua hàm lượng MgO và hàm lượng carbon cũng như sự có mặt của phụ gia chống ôxy hóa;

c) trạng thái của nguyên liệu;

d) bản chất liên kết;

e) các phương pháp xử lý sau.

3.2  Phân loại theo loại sản phẩm

Sản phẩm chịu lửa kiềm tính định hình sít đặc chứa hàm lượng carbon dư từ 7 % đến nhỏ hơn 50 % bao gồm các loại sau:

a) manhêdi-carbon (MC);

b) manhêdi-vôi-carbon (MLC) (chứa vôi và/hoặc clanhke MgO-CaO tổng hợp);

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11914-3:2018 (ISO 10081-3:2003) về Phân loại sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc - Phần 3: Sản phẩm kiềm tính chứa hàm lượng carbon dư từ 7% đến 50%

  • Số hiệu: TCVN11914-3:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản