- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11419:2016 về Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-1:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-2:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 2: Tải trọng và tác động
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-3:2019 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 3: Yêu cầu về vật liệu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-1:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-1: Nền móng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-2:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-2: Cải tạo đất
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-5:2021 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 5: Công trình bến
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11820-6:2023
CÔNG TRÌNH CẢNG BIỂN - YÊU CẦU THIẾT KẾ
PHẦN 6: ĐÊ CHẮN SÓNG
Marine Port Facilities - Design Requirements
Part 6: Breakwater
Lời nói đầu
TCVN 11820-6: 2023 được biên soạn trên cơ sở tham khảo OCDI 2020 - Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng và bể cảng, và BS 6349 : 7 - Công trình biển - Chỉ dẫn thiết kế và thi công Đê chắn sóng.
TCVN 11820-6: 2023 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11820 “Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế” gồm các phần sau:
Phần 1: Nguyên tắc chung
Phần 2: Tải trọng và tác động
Phần 3: Yêu cầu về vật liệu
Phần 4-1: Nền móng
Phần 4-2: Cải tạo đất
Phần 5: Công trình bến
Phần 6: Đê chắn sóng
Phần 9: Nạo vét và tôn tạo đất
CÔNG TRÌNH CẢNG BIỂN - YÊU CẦU THIẾT KẾ - PHẦN 6: ĐÊ CHẮN SÓNG
Marine Port Facilities - Design Requirements - Part 6: Breakwater
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thiết kế trong xây dựng mới cũng như cải tạo, nâng cấp các đê chắn sóng trong cảng biển bao gồm các công trình đê chắn sóng tường đứng, mái nghiêng và hỗn hợp. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho yêu cầu thiết kế đê chắn sóng dạng cọc, kết cấu nổi và các loại kết cấu bảo vệ cảng biển khác như tường biển, mỏ hàn và kè.
Tiêu chuẩn này có thể tham khảo để áp dụng cho các đê chắn sóng trong cảng sông, cảng hồ và các công trình khác có chức năng tương tự trong những trường hợp thích hợp.
2. Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các tài liệu viện dẫn dưới đây. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11820-1: 2017, Công trình Cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 1: Nguyên tắc chung;
TCVN 11820-2: 2017, Công trình Cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 2: Tải trọng và tác động;
TCVN 11820-3: 2019, Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 3: Yêu cầu vật liệu;
TCVN 11820-4.1 : 2019, Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4.1: Nền móng;
TCVN 11820-4.2 : 2019, Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4.2: Cải tạo đất;
TCVN 11419 : 2016 Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế;
OCDI 2020, Technical Standards and Commentaries for Port and Habour Facilities in Japan (Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng và bể cảng Nhật Bản);
BS 6349-7: 1991 . Maritime strutures - Part 7 : Guide to the design and construction of Breakwaters - Incorporating corrigendum January 2010. (Công trình biển - Chỉ dẫn thiết kế và thi công Đê chắn sóng)
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 11820-1-2017 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Đê chắn sóng mái nghiêng (đá đổ) (rubble mound breakwater)
Một đê chắn sóng chống lại sự tác động của sóng chủ yếu bởi một đê đá đổ hay xếp trên đáy biển. Lớp bên ngoài, hoặc các lớp đá lớn hơn hay các khối bê tông đúc sẵn tao nên một lớp phủ để bảo vệ một lõi đá nhỏ hơn khỏi tác động của sóng. Trên đỉnh có một cấu trúc bê tông tham gia vào chức năng của đê chắn sóng.
3.2
Đê chắn sóng tườn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10337:2015 về Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13330:2021 về Công trình cảng biển - Yêu cầu bảo trì
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9159:2022 về Công trình thuỷ lợi - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu khớp nối
- 1Quyết định 1532/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố Tiêu chuẩn quốc gia đối với Công trình cảng biển do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10337:2015 về Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11419:2016 về Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-1:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-2:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 2: Tải trọng và tác động
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-3:2019 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 3: Yêu cầu về vật liệu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-1:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-1: Nền móng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-2:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-2: Cải tạo đất
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-5:2021 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 5: Công trình bến
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13330:2021 về Công trình cảng biển - Yêu cầu bảo trì
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9159:2022 về Công trình thuỷ lợi - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu khớp nối
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-6:2023 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 6: Đê chắn sóng
- Số hiệu: TCVN11820-6:2023
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2023
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực