LUỒNG TÀU BIỂN - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Marine navigation channel - Design requirement
Lời nói đầu
TCVN 11419:2016 do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LUỒNG TÀU BIỂN - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Marine navigation channel - Design requirement
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu thiết kế các luồng tàu biển vào các cảng biển, luồng trên biển hở và các cảng nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều.
2. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1.1. Luồng tàu biển (Marine Navigation Channel)
Luồng tàu biển là một tuyến luồng hàng hải cho phép tàu biển đi lại thuận lợi và an toàn.
2.1.2. Suất bảo đảm chạy tàu (Frequency Guarantee of Shipping)
Suất bảo đảm chạy tàu là đại lượng được đo bằng tỷ số giữa số ngày có thể chạy tàu được trong một năm và tổng số ngày trong năm dưới một độ sâu chạy tàu quy định, thường biểu thị dưới dạng tỷ lệ phần trăm (%).
2.1.3. Mực nước chạy tàu (Design water level)
Mực nước chạy tàu là mực nước mà khi chạy tàu ở mực nước đó trở lên tàu có thể hành hải an toàn.
2.1.4. Tốc độ tới hạn (Speed limited)
Tốc độ tới hạn là tốc độ tối đa cho phép tàu hành hải trên luồng.
2.1.5. Cao độ đáy chạy tàu (Nautica depth)
Cao độ đáy chạy tàu là cao độ được tính toán bằng mực nước chạy tàu trừ đi chiều sâu thiết kế của luồng. Cao độ đáy chạy tàu là cao độ mà đặc trưng vật lý của đáy đạt đến tiêu chuẩn giới hạn quá nơi mà tiếp xúc của đáy tàu gây ra thiệt hại hoặc ảnh hưởng không thể chấp nhận về điều khiển và hoạt động hàng hải.
2.1.6. Số Froude (Froude Number)
Số Froude là đại lượng không thử nguyên đặc trưng cho tương quan giữa tác động của lực quán tính và trọng lực đối với dòng chảy. Đối với tàu biển, số Froude được xác định bằng công thức sau:
(1) |
Trong đó: v: Tốc độ của tàu, (m/s).
g: Gia tốc trọng trường, (m/s2).
L: Chiều dài của tàu tại đường mặt nước, (m).
2.1.7. Gió/dòng chảy thịnh hành (Dominant wind/current)
Gió hoặc dòng chảy thường xuyên xuất hiện trong dãy số liệu đo đạc về dòng chảy và gió trong nhiều năm. Dòng chảy thịnh hành bao gồm cả dòng chảy thủy triều và dòng chảy do sóng, gió gây ra.
2.1.8. Hệ số béo, CB (Block coefficient)
Là tỷ số giữa thể tích chiếm nước V (thể tích phần chìm dưới nước của tàu) và thể tích hình hộp chữ nhật ngoại tiếp thể tích V.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11419:2016 về Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế
- Số hiệu: TCVN11419:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực