Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - HỆ THỐNG MÃ HÓA HÌNH ẢNH JPEG 2000 - PHẦN MỀM THAM CHIẾU
Information technology - JPEG 2000 image coding system - Reference software
Lời nói đầu
TCVN 11777-5:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 15444-5:2015.
TCVN 11777-5:2017 do Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - HỆ THỐNG MÃ HÓA HÌNH ẢNH JPEG 2000 - PHẦN MỀM THAM CHIẾU
Information technology - JPEG 2000 image coding system - Reference software
Tiêu chuẩn này cung cấp ba phần mềm tham chiếu được thiết kế độc lập, để hỗ trợ các đối tượng triển khai thử nghiệm. Các gói phần mềm bao gồm JASPER, JJ2000 và OPENJPEG.
Tiêu chuẩn này không định nghĩa thêm bất kỳ thành phần bổ sung nào cho hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 mà chỉ cung cấp các gói phần mềm tham chiếu.
Mỗi phiên bản của phần mềm tham chiếu đều chứa mã nguồn, có thể được biên dịch để cung cấp các chức năng sau đây:
- Chuyển mã từ các định dạng ảnh phổ biến cho trước thành một dòng mã JPEG 2000;
- Chuyển mã từ các định dạng ảnh phổ biến cho trước sang định dạng tập tin JP2;
- Lựa chọn một loạt các tùy chọn mã hóa JPEG 2000 (theo các tài liệu trong từng phần mềm);
- Giải mã từ dòng mã JPEG 2000 sang một loạt các định dạng ảnh phổ biến cho trước;
- Xử lý tập tin JP2 để trích xuất một dòng mã JPEG 2000 cho việc giải mã và chuyển đổi sang một loạt các định dạng ảnh phổ biến cho trước;
- Khả năng trích xuất dữ liệu đặc tả từ một tập tin JP2, bao gồm các nội dung của khung Tiêu đề Ảnh và thông tin không gian màu;
- Giải mã tập tin JP2 sử dụng dạng Ma trận ba thành phần trong phương pháp ICC hạn chế cho các đặc tính của không gian màu và chuyển đổi các dữ liệu ảnh được giải mã sang không gian màu sRGB để hiển thị, bao gồm cả việc nâng tần số lấy mẫu giới hạn của tất cả các thành phần được giải mã về cùng độ phân giải;
- Giải mã tập tin JP2 sử dụng dạng Đơn sắc trong phương pháp ICC hạn chế cho các đặc tính của không gian màu và chuyển đổi các dữ liệu ảnh được giải mã sang không gian xám dựa trên sRGB được định nghĩa trong tập tin JP2;
- Giải mã tập tin JP2 sử dụng không gian màu sYCC và chuyển đổi các dữ liệu ảnh được giải mã sang không gian màu sRGB để hiển thị, bao gồm cả việc nâng tần số lấy mẫu của tất cả các thành phần được giải mã về cùng độ phân giải;
- Một số công cụ bổ sung để giúp đánh giá và kiểm thử.
Phần mềm tham chiếu được sử dụng như một công cụ đánh giá, kiểm nghiệm quá trình ứng dụng JPEG 2000. Mặc dù các mô-đun của phần mềm có thể được sử dụng trong việc phát triển các sản phẩm phần mềm ứng dụng, nhưng đó không phải là mục tiêu của việc phát triển các phần mềm này, các nhà phát triển phần mềm đi sau được cảnh báo tránh thực hiện các đánh giá hiệu năng hoặc sử dụng tài nguyên dựa trên các phần mềm tham chiếu này.
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO/IEC 15444-1:2002, Information technology- JPEG 2000 Image Coding System: Core coding system (Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh: Hệ thống mã hóa lõi).
ISO/IEC 9899:1999, Programming languages - C (Ngôn ngữ lập trình - C).
ISO/IEC 9945-1:1996, Infor
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-1:2016 (ISO/IEC 13888-1:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 1: Tổng quan
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-2:2016 (ISO/IEC 13888-2-2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 2: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-3:2016 (ISO/IEC 13888-3:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-9:2017 (with amendment 5:2014) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Các công cụ tương tác, giao thức và API
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-1:2017 (ISO/IEC 10118-1:2016) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn- Hàm băm - Phần 1: Tổng quan
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-2:2017 (ISO/IEC 10118-2:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 2: Hàm băm sử dụng mã khối N-bit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-3:2017 (ISO/IEC 10118-3:2004 with amendment 1:2006) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-4:2017 (ISO/IEC 10118-4:1998 with amendment 1:2014) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 4: Hàm băm sử dụng số học đồng dư
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-1:2017 (ISO/IEC 9798-1:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 1: Tổng quan
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-3:2017 (ISO/IEC 9798-3:1998 with amendment 1:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 3: Cơ chế sử dụng kỹ thuật chữ ký số
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11653-3:2016 (ISO/IEC 29142-3:2013) về Công nghệ thông tin - Mô tả đặc tính hộp mực in - Phần 3: Môi trường
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11696-1:2016 (ISO 14915-1:2002) về Ecgônômi phần mềm dành cho giao diện người sử dụng đa phương tiện - Phần 1: Nguyên tắc và khuôn khổ thiết kế
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11696-2:2016 (ISO 14915-2:2003) về Ecgônômi phần mềm dành cho giao diện người sử dụng đa phương tiện - Phần 2: Điều hướng và điều khiển đa phương tiện
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11696-3:2016 (ISO 14915-3:2002) về Ecgônômi phần mềm dành cho giao diện người sử dụng đa phương tiện - Phần 3: Lựa chọn và kết nối phương tiện
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) về Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 3: Tài liệu kiểm thử
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013) về Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 1: Khái niệm và định nghĩa
- 1Quyết định 649/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-1:2016 (ISO/IEC 13888-1:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 1: Tổng quan
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-2:2016 (ISO/IEC 13888-2-2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 2: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-3:2016 (ISO/IEC 13888-3:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-9:2017 (with amendment 5:2014) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Các công cụ tương tác, giao thức và API
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-1:2017 (ISO/IEC 10118-1:2016) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn- Hàm băm - Phần 1: Tổng quan
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-2:2017 (ISO/IEC 10118-2:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 2: Hàm băm sử dụng mã khối N-bit
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-3:2017 (ISO/IEC 10118-3:2004 with amendment 1:2006) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11816-4:2017 (ISO/IEC 10118-4:1998 with amendment 1:2014) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 4: Hàm băm sử dụng số học đồng dư
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-1:2017 (ISO/IEC 9798-1:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 1: Tổng quan
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11817-3:2017 (ISO/IEC 9798-3:1998 with amendment 1:2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực thực thể - Phần 3: Cơ chế sử dụng kỹ thuật chữ ký số
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11653-3:2016 (ISO/IEC 29142-3:2013) về Công nghệ thông tin - Mô tả đặc tính hộp mực in - Phần 3: Môi trường
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11696-1:2016 (ISO 14915-1:2002) về Ecgônômi phần mềm dành cho giao diện người sử dụng đa phương tiện - Phần 1: Nguyên tắc và khuôn khổ thiết kế
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11696-2:2016 (ISO 14915-2:2003) về Ecgônômi phần mềm dành cho giao diện người sử dụng đa phương tiện - Phần 2: Điều hướng và điều khiển đa phương tiện
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11696-3:2016 (ISO 14915-3:2002) về Ecgônômi phần mềm dành cho giao diện người sử dụng đa phương tiện - Phần 3: Lựa chọn và kết nối phương tiện
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) về Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 3: Tài liệu kiểm thử
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013) về Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Kiểm thử phần mềm - Phần 1: Khái niệm và định nghĩa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-5:2017 (ISO/IEC 15444-5:2015) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mềm tham chiếu
- Số hiệu: TCVN11777-5:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra