Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11775:2016

HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THƯ VIỆN

Library activities - Terms and definitions of library products and services

Lời nói đầu

TCVN 11775:2016 do Thư viện Quốc gia Việt Nam biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THƯ VIỆN

Library activities - Terms and definitions of library products and services

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa về sản phẩm và dịch vụ trong hoạt động thư viện.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1  Sản phẩm

2.1.1  Mục lục và cơ sở dữ liệu

2.1.1.1 

Mục lục phiếu (card catalogue)

Thông tin về vốn tài liệu của thư viện được trình bày dưới dạng phiếu và lưu giữ theo trật tự nhất định trong các ô mục lục.

2.1.1.2

Mục lục dạng sách (book catalogue)

Mục lục được tạo lập dưới hình thức sách đóng tập hoặc tờ ghép, thường chỉ áp dụng cho các bộ sưu tập nhỏ.

2.1.1.3

Tổng mục lục (master catalogue)

Mục lục phản ánh toàn bộ vốn tài liệu của một thư viện.

2.1.1.4

Mục lục m (open catalogue)

Mục lục không hạn chế bổ sung phiếu mục lục mới, các phiếu hiện tại có thể hiệu đính và sửa chữa khi cần.

2.1.1.5

Mục lục đóng (closed catalogue)

Mục lục không bổ sung hoặc chỉ hạn chế bổ sung phiếu mới trong một số hạng mục và các phiếu hiện có tiếp tục bị loại bỏ khi sửa đổi hoặc chuyển sang dạng đọc máy.

2.1.1.6

Mục lục sao chép (facsimile catalogue)

Mục lục bao gồm các phiếu mô tả với khổ lớn hơn khổ tiêu chuẩn, mỗi phiếu có in thêm một ảnh thu nhỏ của bìa tài liệu và được đóng lại với nhau.

2.1.1.7

Mục lục vi dạng (computer output microform catalogue)

Mục lục được tạo ra trực tiếp trên vi phiếu hoặc vi phim từ tệp biểu ghi thư mục đọc máy bằng thiết bị chuyên dùng.

2.1.1.8

Mục lục trực tuyến (online catalogue)

Mục lục tập hợp các biểu ghi thư mục, cung cấp truy cập thông qua mạng máy tính.

2.1.1.9

Mục lục liên hợp (union catalogue)

Mục lục vốn tài liệu của tất cả thư viện trong một hệ thống thư viện hoặc nhóm thư viện độc lập, chỉ ra tên và ký hiệu kho của thư viện có tài liệu đó.

2.1.1.10

Mục lục liên hợp ảo (virtual union catalogue)

Hệ thống tự động hoá dành cho tìm kiếm (2.2.1.13) đồng thời trong mục lục riêng rẽ của hai hoặc nhiều thư viện dùng chung chuẩn tra cứu thông tin.

2.1.1.11

Danh mục liên hợp (union list)

Danh sách hoàn chỉnh vốn tài liệu của một nhóm thư viện bao quát tài liệu theo loại hình, chủ đề, hoặc lĩnh vực cụ thể, thường được biên soạn nhằm chia sẻ nguồn lực.

2.1.1.12

Siêu sở dữ liệu (metadatabase)

Cơ sở dữ được hình thành bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều cơ sở dữ liệu nhỏ hơn theo cơ chế cho phép người

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11775:2016 về Hoạt động thư viện – Thuật ngữ và định nghĩa về sản phẩm và dịch vụ thư viện

  • Số hiệu: TCVN11775:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản