Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11407:2019

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC HỮU HIỆU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ

Fertilizers - Determination of available silicon content by spectrophotometric method

Lời nói đầu

TCVN 11407:2019 thay thế cho TCVN 11407:2016.

TCVN 11407:2019 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC HỮU HIỆU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ

Fertilizers - Determination of available silicon content by spectrophotometric method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng silic hữu hiệu của các toại phân bón bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản một nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định cốc chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Silic hữu hiệu (available Silicon)

Dạng silic hòa tan mà cây trồng hấp thụ được

4  Nguyên tắc

Silic hữu hiệu trong mẫu phân bón được chiết bằng hỗn hợp dung dịch natri cacbonat và amoni nitrat. Dung dịch chiết được tạo màu xanh dị hợp bằng amoni molipdat trong môi trường khử và phân tích bằng thiết bị do phổ hấp thụ phân tử (UV - VIS) ở bước sóng 660 nm.

5  Thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước)

5.1  Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc (25 %).

5.2  Amoni hydroxit (NH4OH) 10 %. Hút 40 mL amoni hydroxit đậm đặc (5.1) vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm nước đến vạch và lắc đều, chuyển dung dịch vào bình nhựa, bảo quản kín.

5.3  Natri cacbonat (Na2CO3) dạng rắn.

5.4  Dung dịch natri cacbonat 0,1 mol/L: Cân 10,59 g natri cacbonat (5.3), cho vào cốc dung tích 1000 mL đã có khoảng 500 mL nước, khuấy đều và chuyển vào bình định mức dung tích 1000 mL, thêm nước đến vạch, lắc kỹ, chuyển dung dịch vào bình nhựa và bảo quản kín.

5.5  Amoni nitrat (NH4NO3) dạng rắn.

5.6  Dung dịch amoni nitrat 0,2 mol/L: Hòa tan 16,01 g amoni nitrat (5.5) với khoảng 500 mL nước trong cốc dung tích 1000 mL, khuấy đều và chuyển vào bình định mức dung tích 1000 mL, thêm nước đến vạch, lắc kỹ, chuyển dung dịch vào bình nhựa, bảo quản kín.

5.7  Dung dịch chiết natri cacbonat -amoni nitrat, pH = 9,4: Cho 500 mL dung dịch natri cacbonat 0,1 mol/L (5.4) và 500 mL dung dịch amoni nitrat 0,2 mol/L (5.6) vào cốc nhựa, khuấy và điều chỉnh pH dung dịch đến 9,4 bằng dung dịch amoni hydroxit 10 % (5.2). Chuyển dung dịch vào bình nhựa, bảo quản kín.

5.8  Axit sulfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,84 g/mL

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11407:2019 về Phân bón - Xác định hàm lượng silic hữu hiệu bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử

  • Số hiệu: TCVN11407:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1900
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản