- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) về độ không đảm bảo đo – Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-9:2016 (ISO 16000-9:2006) về Không khí trong nhà - Phần 9: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-10:2016 (ISO 16000-10:2006) về Không khí trong nhà - Phần 10: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp ngăn thử phát thải
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-11:2016 (ISO 16000-11:2006) về Không khí trong nhà - Phần 11: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Lấy mẫu, bảo quản mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-12:2016 (ISO 16000-12:2008) về Không khí trong nhà - Phần 12: Chiến lược lấy mẫu đối với polycloro biphenyl (PCB), polycloro dibenzo-p-dioxin (PCDD), polycloro dibenzofuran (PCDF) và hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-13:2016 (ISO 16000-13:2008) về Không khí trong nhà - Phần 13: Xác định tổng (pha khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống dioxin (PCB) và polycloro dibenzo-p-dioxin/polycloro dibenzofuran (PCDD/PCDF) - Thu thập mẫu trên cái lọc được hỗ trợ bằng chất hấp thụ
Indoor air - Part 8: Determination of local mean ages of air in buildings for characterizing ventilation conditions
Lời nói đầu
TCVN 10736-8:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 16000-8:2007
TCVN 10736-8:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
Bộ TCVN 10736 (ISO 16000) Không khí trong nhà gồm các phần sau
- TCVN 10736-1:2015 (ISO 16000-1:2004) Phần 1: Các khía cạnh chung của kế hoạch lấy mẫu;
- TCVN 10736-2:2015 (ISO 16000-2:2004) Phần 2: Kế hoạch lấy mẫu formaldehyt;
- TCVN 10736-3:2015 (ISO 16000-3:2011) Phần 3: Xác định formaldehyt và hợp chất cacbonyl khác trong không khí trong nhà và không khí trong buồng thử - Phương pháp lấy mẫu chủ động;
- TCVN 10736-4:2015 (ISO 16000-4:2011) Phần 4: Xác định formaldehyt - Phương pháp lấy mẫu khuếch tán;
- TCVN 10736-5:2015 (ISO 16000-5:2007) Phần 5: Kế hoạch lấy mẫu đối với hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC);
- TCVN 10736-6:2016 (ISO 16000-6:2011) Phần 6: Xác định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí trong nhà và trong buồng thử bằng cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp phụ Tenax TA®, giải hấp nhiệt và sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS-FID;
- TCVN 10736-7:2016 (ISO 16000-7:2007) Phần 7: Chiến lược lấy mẫu để xác định nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí;
- TCVN 10736-8:2016 (ISO 16000-8:2007) Phần 8: Xác định thời gian lưu trung bình tại chỗ của không khí trong các tòa nhà để xác định đặc tính các điều kiện thông gió;
- TCVN 10736-9:2016 (ISO 16000-9:2006) Phần 9: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải;
- TCVN 10736-10:2016 (ISO 16000-10:2006) Phần 10: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp ngăn thử phát thải;
- TCVN 10736-11:2016 (ISO 16000-11:2006) Phần 11: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Lấy mẫu, bảo quản mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
- TCVN 10736-12:2016 (ISO 16000-12:2008) Phần 12: Chiến lược lấy mẫu đối với polycloro biphenyl (PCB), polycloro dibenzo-p-dioxin (PCDD), polycloro dibenzofuran (PCDF) và hydrocacbon thơm đa vòng (PAH);
- TCVN 10736-13:2016 (ISO 16000-13:2008) Phần 13: Xác định tổng (pha khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống dioxin (PCB) và polycloro dibenzo-p-dioxin/polycloro dibenzofuran (PCDD/PCDF) - Thu thập mẫu trên cái lọc được hỗ trợ bằng chất hấp phụ;
- TCVN 10736-14:2016 (ISO 16000-14:2009) Phần 14: Xác định tổng (pha khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống dioxin (PCB) và polycloro dibenzo-p-dioxin/polycloro dibenzofuran (PCDD/PCDF) - Chiết, làm sạch và phân tích bằng sắc ký khí phân giải cao và khối phổ.
Bộ ISO 16000 Indoor air còn có các phần sau:
- ISO 16000-15:2008 Indoor air - Part 15: Sampling strategy for nitrogen dioxide (NO2)
- ISO 16000-16:2008 Indoor air - Part 16: Detection and enumeration of moulds - Sampling by filtration
- ISO 16000-17:2008 Indoor air - Part 17: Detection and enumeration of moulds - Culture-based method
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-3:2015 (ISO 8573-3:1999) về Không khí nén - Phần 3: Phương pháp cho đo độ ẩm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-4:2015 (ISO 8573-4:2001) về Không khí nén - Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-5:2015 (ISO 8573-5:2001) về Không khí nén - Phần 5: Phương pháp xác định hàm lượng hơi dầu và dung môi hữu cơ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12245:2018 (ISO 14965:2000) về Chất lượng không khí - Xác định tổng các hợp chất hữu cơ không chứa metan - Phương pháp làm giàu sơ bộ bằng đông lạnh và detector ion hóa ngọn lửa trực tiếp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12247-2:2018 (ISO 16017-2:2003) về Không khí trong nhà, không khí xung quanh và không khí nơi làm việc - Lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng ống hấp phụ/giải hấp nhiệt/sắc ký khí mao quản - Phần 2: Lấy mẫu khuếch tán
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12350-1:2018 (ISO 16890-1:2016) về Phin lọc không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 1: Quy định kỹ thuật, yêu cầu và hệ thống phân loại dựa trên hiệu suất hạt lơ lửng (ePM)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13101:2020 (ISO 6946:2017) về Bộ phận và cấu kiện tòa nhà - Nhiệt trở và truyền nhiệt - Phương pháp tính toán
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13105:2020 (ISO 13789:2017) về Đặc trưng nhiệt của tòa nhà - Hệ số truyền dẫn nhiệt và truyền nhiệt thông gió - Phương pháp tính
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13666:2023 (ASTM D5086-20) về Phương pháp xác định canxi, magiê, kali và natri lắng đọng ướt trong không khí bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) về độ không đảm bảo đo – Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-3:2015 (ISO 8573-3:1999) về Không khí nén - Phần 3: Phương pháp cho đo độ ẩm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-4:2015 (ISO 8573-4:2001) về Không khí nén - Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-5:2015 (ISO 8573-5:2001) về Không khí nén - Phần 5: Phương pháp xác định hàm lượng hơi dầu và dung môi hữu cơ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-9:2016 (ISO 16000-9:2006) về Không khí trong nhà - Phần 9: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-10:2016 (ISO 16000-10:2006) về Không khí trong nhà - Phần 10: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp ngăn thử phát thải
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-11:2016 (ISO 16000-11:2006) về Không khí trong nhà - Phần 11: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Lấy mẫu, bảo quản mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-12:2016 (ISO 16000-12:2008) về Không khí trong nhà - Phần 12: Chiến lược lấy mẫu đối với polycloro biphenyl (PCB), polycloro dibenzo-p-dioxin (PCDD), polycloro dibenzofuran (PCDF) và hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-13:2016 (ISO 16000-13:2008) về Không khí trong nhà - Phần 13: Xác định tổng (pha khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống dioxin (PCB) và polycloro dibenzo-p-dioxin/polycloro dibenzofuran (PCDD/PCDF) - Thu thập mẫu trên cái lọc được hỗ trợ bằng chất hấp thụ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12245:2018 (ISO 14965:2000) về Chất lượng không khí - Xác định tổng các hợp chất hữu cơ không chứa metan - Phương pháp làm giàu sơ bộ bằng đông lạnh và detector ion hóa ngọn lửa trực tiếp
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12247-2:2018 (ISO 16017-2:2003) về Không khí trong nhà, không khí xung quanh và không khí nơi làm việc - Lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng ống hấp phụ/giải hấp nhiệt/sắc ký khí mao quản - Phần 2: Lấy mẫu khuếch tán
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12350-1:2018 (ISO 16890-1:2016) về Phin lọc không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 1: Quy định kỹ thuật, yêu cầu và hệ thống phân loại dựa trên hiệu suất hạt lơ lửng (ePM)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13101:2020 (ISO 6946:2017) về Bộ phận và cấu kiện tòa nhà - Nhiệt trở và truyền nhiệt - Phương pháp tính toán
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13105:2020 (ISO 13789:2017) về Đặc trưng nhiệt của tòa nhà - Hệ số truyền dẫn nhiệt và truyền nhiệt thông gió - Phương pháp tính
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13666:2023 (ASTM D5086-20) về Phương pháp xác định canxi, magiê, kali và natri lắng đọng ướt trong không khí bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-8:2016 (ISO 16000-8:2007) về Không khí trong nhà - Phần 8: Xác định thời gian lưu trung bình tại chỗ của không khí trong các tòa nhà để xác định đặc tính các điều kiện thông gió
- Số hiệu: TCVN10736-8:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực