Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÀ PHÊ RANG - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM BẰNG TỦ SẤY CHÂN KHÔNG
Roasted coffee - Determination of moisture content by vacuum oven
Lời nói đầu
TCVN 10706:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 979.12 Moisture (loss on drying) in roasted coffee. Vacuum oven method II;
TCVN 10706:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÀ PHÊ RANG - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM BẰNG TỦ SẤY CHÂN KHÔNG
Roasted coffee - Determination of moisture content by vacuum oven
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ẩm của cà phê rang bằng cách sấy ở 70 oC trong điều kiện áp suất thấp.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho cà phê hoà tan.
Sấy phần mẫu thử ở 70 oC ± 1 oC trong 16 h ± 0,5 h ở điều kiện áp suất thấp (5 000 Pa ± 100 Pa 1)) và cân phần mẫu thử sau khi sấy.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:
3.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
3.2. Cân, có thể cân chính xác đến 0,01 g.
3.3. Máy nghiền.
3.4. Rây thử nghiệm số 30, cỡ lỗ 0,6 mm.
3.5. Dụng cụ đựng mẫu, có nắp đậy kín khí.
3.6. Chén sấy, bằng thủy tinh hoặc nhôm, có nắp đậy kín, đường kính 50 mm, cao từ 20 mm đến 30 mm.
3.7. Tủ sấy, có thể duy trì được nhiệt độ từ 100 oC đến 105 oC.
3.8. Tủ sấy chân không, có thể duy trì được nhiệt độ ở 70 °C ± 1 °C.
3.9. Bơm chân không.
3.10. Thiết bị sấy khô không khí, gồm hai chai rửa bằng thủy tinh chứa glyxerin tạo thành bộ truyền dẫn bọt khí, được nối với hai tháp làm khô chứa chất hút ẩm như phospho pentoxit hoặc silica gel. Các tháp làm khô được lắp nối tiếp với tủ sấy chân không (3.8).
3.11. Bình hút ẩm, có silica gel chỉ thị.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Dùng cân (3.2) cân khoảng 20 g mẫu cà phê rang, chính xác đến 0,01 g. Xay phần mẫu thử này cho đến khi tất cả lọt hết qua rây thử nghiệm số 30 có cỡ lỗ 0,60 mm (3.4).
Bảo quản mẫu thử trong dụng cụ đựng mẫu thích hợp có nắp đậy kín khí (3.5).
Chú ý - Cà phê rang xay có tính hút ẩm rất cao. Vì vậy các thao tác làm việc phải nhanh để giảm thiểu sự tiếp xúc với không khí.
6.1. Chuẩn bị chén
Sấy chén rỗng (3.6) cùng với nắp đậy 1 h trong tủ sấy (3.7) ở nhiệt độ từ 100 oC đến 105 oC. Lấy chén và nắp đậy ra khỏi tủ sấy, để nguội ở nhiệt độ trong phòng trong bình hút ẩm (3.11) khoảng 30 min rồi cân, chính xác đến 0,1 mg.
6.2. Lượng mẫu cân
Đưa khoảng 3 g phần mẫu thử vào chén sấy đã được chuẩn bị (6.1) và dàn đều. Đậy nắp chén và cân toàn bộ, chính xác đến 0,1 mg.
Nếu cần thực hiện một loạt phần mẫu thử thì đ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5250:1990 về cà phê rang - yêu cầu kỹ thuật do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5250:2007 (ISO 9116:2004) về cà phê rang
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9721:2013 (ISO 11817:1994) về Cà phê rang xay - Xác định độ ẩm - Phương pháp Karf Fischer (Phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13765:2023 về Cùi nhãn sấy
- 1Quyết định 1736/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về cà phê do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5250:1990 về cà phê rang - yêu cầu kỹ thuật do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5567:1991 (ISO 3726:1983)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5250:2007 (ISO 9116:2004) về cà phê rang
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9721:2013 (ISO 11817:1994) về Cà phê rang xay - Xác định độ ẩm - Phương pháp Karf Fischer (Phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13765:2023 về Cùi nhãn sấy
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10706:2015 về Cà phê rang - Xác định độ ẩm bằng tủ sấy chân không
- Số hiệu: TCVN10706:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra