Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TCVN 10425:2014
ISO/IEC GUIDE 46:1985
THỬ NGHIỆM SO SÁNH SẢN PHẨM TIÊU DÙNG VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN - NGUYÊN TẮC CHUNG
Comparative testing of consumer products and related services - General principles
Lời nói đầu
TCVN 10425:2014 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC Guide 46:1985;
TCVN 10425:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 02 Vấn đề chung về người tiêu dùng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc chung cho việc thực hiện thử nghiệm so sánh. Các nguyên tắc này có thể áp dụng cho sản phẩm tiêu dùng, dịch vụ và kết hợp cả hai. Chúng có thể có ích cho các tổ chức và hiệp hội thực hiện các chương trình thử nghiệm so sánh. Mục đích của tiêu chuẩn này là tạo điều kiện để thể hiện kết quả thử và thông tin theo cách giúp người tiêu dùng và những người khác đưa ra lựa chọn có cơ sở phù hợp với nhu cầu của mình. Sản phẩm và dịch vụ được thử nghiệm có thể được lấy từ thị trường trong nước hoặc quốc tế và các đặc tính được thử có thể trên cơ sở rất cụ thể hoặc chung, với điều kiện là phạm vi và các giới hạn được nêu rõ. (Các chú thích trong phần nội dung của tiêu chuẩn đưa ra một số nhưng không phải tất cả các phương thức áp dụng những nguyên tắc này.)
THỬ NGHIỆM SO SÁNH SẢN PHẨM TIÊU DÙNG VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN - NGUYÊN TẮC CHUNG
Comparative testing of consumer products and related services - General principles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc chung cho việc thực hiện thử nghiệm so sánh sản phẩm và dịch vụ để thông tin cho người tiêu dùng.
2. Nguyên tắc chung
2.1. Lựa chọn sản phẩm hoặc dịch vụ
Cần có cố gắng hợp lý để phản ánh những gì sẵn có trên thị trường trừ khi có giải thích về giới hạn trong việc lựa chọn.
CHÚ THÍCH: “Cần có cố gắng hợp lý để phản ánh những gì sẵn có trên thị trường” có thể bao gồm tham vấn nhà sản xuất (đại lý/đại diện/đơn vị nhập khẩu) hoặc kiểm tra tài liệu và danh mục sản phẩm hiện có. Mối quan tâm của người tiêu dùng và nhà sản xuất (đại lý/ đại diện/đơn vị nhập khẩu) là cần có sẵn những thông tin như vậy.
2.2. Lấy mẫu
Cần ưu tiên sử dụng các phương pháp lấy mẫu thử nghiệm tương tự với những phương pháp được người tiêu dùng sử dụng tại các cửa hàng bán lẻ thông thường. Trong mọi trường hợp, cần lưu ý rằng việc lựa chọn là ngẫu nhiên và không được đưa ra các mẫu đặc biệt. Cần chú ý đến điều kiện lấy mẫu, vận chuyển và lưu giữ trước khi thử nghiệm.
Cần có biện pháp phòng ngừa để đảm bảo kết quả thu được càng mang tính đại diện cho sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp trên thị trường ở thời điểm lấy mẫu càng tốt.
CHÚ THÍCH: Việc lấy mẫu cần đảm bảo nhiều nhất có thể là sản phẩm hoặc dịch vụ được thử nghiệm sẵn có khi kết quả được công bố.
2.3. Lựa chọn đặc tính
Trừ trường hợp thực hiện khảo sát cho một mục đích cụ thể, tất cả các đặc tính của sản phẩm hoặc dịch vụ quan trọng đối với việc sử dụng của người tiêu dùng đều cần được lưu ý đặc biệt. Cần giải thích mọi giới hạn của việc lựa chọn.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về việc lựa chọn đặc tính có thể bao gồm: an toàn, độ tin cậy, độ bền, tính năng, tiêu thụ năng lượng, tác động môi trường, chi phí vận hành, giá bán và bảo trì.
3. Chương trình thử
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, sửa đổi 1:2004) về Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9772:2013 (CAC/RCP 46-1999) về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm bao gói sẵn bảo quản lạnh có hạn sử dụng kéo dài
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10065:2013 (ASTM F2923:2011) về Yêu cầu an toàn sản phẩm tiêu dùng đối với trang sức dành cho trẻ em
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10578:2014 (ISO 10377:2013) về An toàn sản phẩm tiêu dùng - Hướng dẫn người cung ứng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10579:2014 (ISO 10393:2013) về Triệu hồi sản phẩm tiêu dùng - Hướng dẫn người cung ứng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10585:2014 về Băng vệ sinh phụ nữ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia về TCVN 10426:2014 (ISO/IEC GUIDE 14:2003) về Thông tin mua hàng về hàng hóa và dịch vụ dành cho người tiêu dùng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10430:2014 (ISO/IEC GUIDE 37:2012) về Hướng dẫn sử dụng sản phẩm cho người tiêu dùng
- 1Quyết định 3714/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 4018/QĐ-BKHCN năm 2020 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia về Hàng hóa và dịch vụ dành cho người tiêu dùng, Bao gói do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, sửa đổi 1:2004) về Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9772:2013 (CAC/RCP 46-1999) về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm bao gói sẵn bảo quản lạnh có hạn sử dụng kéo dài
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10065:2013 (ASTM F2923:2011) về Yêu cầu an toàn sản phẩm tiêu dùng đối với trang sức dành cho trẻ em
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10578:2014 (ISO 10377:2013) về An toàn sản phẩm tiêu dùng - Hướng dẫn người cung ứng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10579:2014 (ISO 10393:2013) về Triệu hồi sản phẩm tiêu dùng - Hướng dẫn người cung ứng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10585:2014 về Băng vệ sinh phụ nữ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia về TCVN 10426:2014 (ISO/IEC GUIDE 14:2003) về Thông tin mua hàng về hàng hóa và dịch vụ dành cho người tiêu dùng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10430:2014 (ISO/IEC GUIDE 37:2012) về Hướng dẫn sử dụng sản phẩm cho người tiêu dùng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10425:2014 (ISO/IEC GUIDE 46:1985) về Thử nghiệm so sánh sản phẩm tiêu dùng và dịch vụ liên quan - Nguyên tắc chung
- Số hiệu: TCVN10425:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra