Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Canned stone fruits
Lời nói đầu
TCVN 10391:2014 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 242-2003;
TCVN 10391:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẢ HẠCH ĐÓNG HỘP
Canned stone fruits
Tiêu chuẩn này áp dụng cho quả hạch đóng hộp thuộc chi Prunus như định nghĩa trong Điều 2, được tiêu thụ trực tiếp, bao gồm cả “cung cấp suất ăn sẵn” hoặc đóng gói lại, nếu cần.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm được dùng để chế biến tiếp theo.
Quà hạch đóng hộp lả sản phẩm:
a) chế biến từ quả hạch tươi hoặc đông lạnh hoặc đã được đóng hộp trước đó, quả chín tự nhiên của các giống thương phẩm thuộc chi Prunus, có hạt hoặc không hạt và phù hợp với đặc tính của quả hạch thích hợp để làm thực phẩm.
b) được đóng hộp có hoặc không có môi trường lỏng, đường và/hoặc chất tạo ngọt carbohydrat khác như mật ong và các thành phần cho phép khác như trong 3.1.3, và:
c) được chế biến nhiệt, theo cách thức phù hợp, trước hoặc sau khi ghép kín hộp, sao cho tránh bị hư hỏng.
Có thể sử dụng các loài quả sau:
2.2.1. Quả mơ: Prunus armeniaca L.
2.2.2. Quả đào: Prunus persica L.
2.2.3. Quả mận
a) Mận cơm: Prunus cerasifera Ehrb.
b) Mận chua: Prunus domestica L.
c) Mận tím: Prunus insititia L
d) Mận xanh: Prunus italica L.
2.2.4. Quả anh đào
a) Anh đào ngọt Prunus avium L. (bao gồm cả anh đào Bigarreaux);
b) Anh đào chua Prunus cerasus L., var. austera L. (bao gồm cả anh đào Griotte).
Các loại giống quả cần được phân biệt rõ theo tên gọi: quả đào, quả mận và quả anh đào.
2.3.1. Quả đào
2.3.1.1. Phân loại theo mức độ dễ tách hạt
a) Đào không tách hạt - hạt dính với thịt quả; hoặc
b) Đào tách hạt - hạt dễ dàng tách ra khỏi thịt quả.
2.3.1.2. Phân loại màu sắc
a) Màu xanh: các giống quả, khi chín hoàn toàn thì phần thịt quả chủ yếu có màu xanh nhạt đến xanh;
b) Màu đỏ: các giống quả, khi chín thì có phần thịt quả chủ yếu có màu vàng nhạt đến đỏ cam và còn có màu đỏ pha trộn khác với màu đỏ ở cuống quả;
c) Màu trắng: các giống quả, khi chín có phần thịt quả chủ yếu có màu trắng đến màu trắng vàng; và
d) Màu vàng: các giống quả, khi chín có phần thịt quả chủ yếu có màu vàng nhạt đến màu cam đỏ đậm.
2.3.2. Quả mận
a) mận đỏ tươi;
b) mận xanh;
c) mận mirabelle;
d) mận tím;
e) mận quetsche;
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4832:2009 (CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007) về Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) về Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9995:2013 (CAC/GL 51-2003; Amd 2013) về Hướng dẫn về môi trường đóng gói đối với quả đóng hộp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10392:2014 (CODEX STAN 254:2007) về Quả có múi đóng hộp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6389:2017 (CODEX STAN 90-1981. REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013) về Thịt cua, ghẹ đóng hộp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10391:2014 (CODEX STAN 242:2003) về Quả hạch đóng hộp
- Số hiệu: TCVN10391:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra