Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22TCN 362:07

CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG SẮT

 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 34 /2007/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn ngành này là tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng đối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.

Điều 2.  Đối tượng áp dụng

Đối tượng điều chỉnh của Tiêu chuẩn ngành này là các hoạt động về quy hoạch phát triển, thực hiện đầu tư và tổ chức quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt nói ở Điều 1.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Tiêu chuẩn ngành này, các từ ngữ sau đây được hiểu:

- Đường sắt quốc gia là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế.

- Đường sắt đô thị là đường sắt phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của hành khách ở thành phố, vùng phụ cận, bao gồm đường sắt đi ngầm, đường sắt đi trên cao, đường sắt đi trên mặt đất và một số loại hình giao thông đô thị mới tự động dẫn hướng.

- Đường sắt chuyên dùng là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.

- Cấp kỹ thuật đường sắt là quy định thứ hạng các tuyến hoặc đoạn tuyến đường sắt theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, tương ứng với các yêu cầu về năng lực vận tải và an toàn chạy tàu.

- Khổ đường sắt là khoảng cách ngắn nhất giữa hai má tác dụng phía trong của ray trên đường thẳng.

Tốc độ thiết kế của tuyến đường sắt là trị số tốc độ áp dụng trong tính toán, thiết kế và xây lắp các cấu trúc thành phần của tuyến, đoạn tuyến đường sắt đó. Phương tiện giao thông đường sắt không được phép chạy quá tốc độ thiết kế của tuyến, đoạn tuyến đường sắt, trừ các đoàn tàu có thùng xe tự cân bằng (Tilting body train).

- Đường cong nằm là đường cong của tuyến đường trên mặt bằng.

Chương II

CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG NỐI RAY VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA

MỤC A: ĐƯỜNG SẮT KHỔ 1435mm

Điều 4.  Cấp kỹ thuật đường sắt

4.1 Đường sắt khổ 1435mm được chia thành các cấp kỹ thuật sau:

-  Đường sắt cao tốc,

-  Đường sắt cận cao tốc,

-  Đường sắt cấp 1,

-  Đường sắt  cấp 2,

-  Đường sắt  cấp 3.

4.2  Đường sắt cao tốc và cận cao tốc phải được xây dựng giao cắt khác mức với đường giao thông khác và được rào chắn cách ly, tránh mọi sự xâm nhập của người, phương tiện, súc vật.  Đường sắt cao tốc và cận cao tốc chỉ dành riêng cho vận tải hành khách.

4.3  Đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 được giao cắt cùng mức với đường bộ trong một số trường hợp mà Luật Đường sắt cho phép.  Đường sắt cấp 1, cấp 2 và cấp 3 được sử dụng chung cho vận tải hành khách và vận tải hàng hoá.

Điều 5.  Các quy định về cấp kỹ thuật đường sắt

5.1   Năng lực của tuyến đường:

Năng lực của tuyến, đoạn tuyến đường sắt là khả năng thông qua được số đôi tàu (đối với đường sắt cao tốc và cận cao tốc) hoặc khả năng vận chuyển được khối lượng hàng hoá, hành khá

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 362:2007 về cấp kỹ thuật đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 22TCN362:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 25/07/2007
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản