Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUI ĐỊNH GIÁM SÁT VÀ KIỂM TRA
AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU THỂ THAO, VUI CHƠI GIẢI TRÍ
(Ban hành theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2006của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Quy định này quy định về yêu cầu kỹ thuật, giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật đối với các tàu thể thao, vui chơi giải trí trong việc đóng mới, hoán cải hoặc đang khai thác, hoạt động trên sông, hồ, vụng vịnh, ven biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2 Quy định này được áp dụng cho các tàu có đặc tính sau:
- Chiều dài tiêu chuẩn Ltc không lớn hơn 24 m;
- Chuyển động bằng buồm, bằng máy, bằng cơ khí hoặc kết hợp các dạng chuyển động trên.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
2.1 Tàu thể thao
Là các loại tàu, thuyền có các đặc tính như đã nêu ở 1.2, dùng để luyện tập hoặc thi đấu thể thao.
2.2 Tàu vui chơi giải trí
Là các loại tàu, thuyền có các đặc tính như đã nêu ở 1.2, dùng để:
- Rèn luyện sức khoẻ và một số kỹ năng;
Thư giãn, vui chơi giải trí.
2.3 Tàu hở là tàu không có boong hoặc không có mui che phía trên, nước có thể lọt vào được trong tàu khi có sóng hoặc mưa.
2.4 Tàu có boong từng phần
Tàu có boong mũi mà độ dài của boong đó ít nhất bằng 0.33 Ltc và một boong phía đuôi, các phần khác hở.
2.5 Tàu kín
Tàu có một boong kín nước chạy liên tục từ đuôi tới mũi tàu hoặc có mui che phía trên để nước không lọt vào trong tàu khi có sóng hoặc mưa.
2.6 Tàu buồm là tàu được chuyển động bằng buồm.
2.7 Tàu buồm có lắp máy là tàu buồm có lắp máy không cố định hoặc cố định.
2.8 Tàu nhỏ có buồm là những tàu buồm không có ky dằn, không có kiến trúc thượng tầng.
2.9 Tàu có xiếm đi biển là những tàu buồm không có ky dằn.
2.10 Tàu có ky dằn là những tàu buồm có ky dằn, có hoặc không có kiến trúc thượng tầng.
2.11 Du thuyền buồm là tàu buồm có boong với kiến trúc thượng tầng, máy lắp cố định và có ky dằn.
2.12 Thuyền máy là tàu không có boong hoặc có boong từng phần đươc chuyển động bằng máy lắp không cố định hoặc cố định trên tàu .
2.13 Du thuyền máy là tàu có boong với kiến trúc thượng tầng và máy lắp cố định.
2.14 Tàu-thuyền dân gian
Tàu-thuyền máy hoặc không máy được đóng bằng gỗ theo kinh nghiệm cổ truyền từ nhiều thế hệ của nhân dân ở từng vùng và đã hoạt động an toàn qua kiểm chứng thực tế, được Đăng kiểm Việt Nam công nhận.
2.15 Vùng hoạt động
Vùng hoạt động của tàu là vùng có ranh giới an toàn do các cơ quan có thẩm quyền quy định.
2.15.1 Phân loại vùng nước
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 49/2006/QĐ-BGTVT Ban hành Tiêu chuẩn Ngành Quy định Giám sát và Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 50: 2012/BGTVT về quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-1:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa - Phần 1: Quy định chung
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - Phần 2: Thân tàu và trang thiết bị
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-3:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - Phần 3: Hệ thống máy tàu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-4:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - Phần 4: Trang bị điện
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6282:2003 về Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng tàu chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 233:2006 về qui định giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao - vui chơi giải trí do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22TCN233:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 28/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra