NGŨ CÔC VÀ ĐẬU ĐỖ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NITƠ PROTEIN VÀ NITƠ PHI PROTEIN CEREALS AND PULSES - THE METHOD FOR DETERMINATION OF PROTEIN-NITROGEN AND NON PROTEIN-NITROGEN CONTENTS
10 TCN 593 - 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2004/QĐ-BNN ngày 16 tháng 03 năm 2004)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ protein và nitơ phi protein trong các loại nông sản thực phẩm.
- TCVN 5451-91 (ISO 950: 1979): Ngũ cốc - Lấy mẫu dạng hạt.
- TCVN 4295-86: Đậu hạt - Phương pháp thử.
Phương pháp dựa trên cơ sở kết tủa protein bằng dung dịch axit tricloaxetic. Rửa kết tủa tách loại hết các hợp chất nitơ phi protein và đem vô cơ hoá bằng axit sunfuric đậm đặc với sự có mặt của xúc tác. Tiến hành xác định hàm lượng nitơ protein trong kết tủa theo phương pháp Kjeldahl.
Hàm lượng nitơ phi protein được tính bằng cách lấy hàm lượng nitơ tổng số trừ đi hàm lượng nitơ protein hoặc xác định nitơ phi protein một cách trực tiếp bằng cách đem vô cơ hoá phần nước lọc sau khi tách kết tủa protein và xác định theo phương pháp Kjeldahl.
Chỉ sử dụng những thuốc thử được công nhận ở cấp phân tích và nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước khử ion hay nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Dung dịch axit tricloaxetic (CCl3COOH) 2%, 20% và 50%.
4.2 Saccaroza
4.3 Các loại thuốc thử khác được dùng trong phương pháp Kjeldahl để xác đinh nitơ tổng số trong nông sản (theo TCVN 4295-86).
Các thuốc thử không được chứa các hợp chất của nitơ
5.1 Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001g
5.2 Máy nghiền phòng thí nghiệm
5.3 Sàng có đường kính lỗ sàng 0,5 mm.
5.4 Nồi cách thuỷ có bộ điều chỉnh nhiệt tự động.
5.5 Cốc thuỷ tinh có mỏ dung tích 150-200ml.
5.6 Bình tam giác dung tích 150-250ml.
5.7 Bình định mức dung tích 100ml.
5.8 Phễu thuỷ tinh đường kính 7cm.
5.9 Đũa thuỷ tinh.
5.10 Giấy lọc định lượng chảy vừa.
5.11 Các dụng cụ và thiết bị cần thiết để xác định nitơ protein tổng số theo phương pháp Kjeldahl.
Việc lấy mẫu thí nghiệm từ nguyên liệu mẫu tuân theo tiêu chuẩn quy định với từng loại nguyên liệu; Ví dụ: TCVN 5451- 91(đối với ngũ cốc), TCVN 4295 -86 (đối với đậu đỗ). Nếu không có tiêu chuẩn nào phù hợp, các bên liên quan sẽ phải thoả thuận với nhau về phương pháp quy định lấy mẫu cụ thể.
7.1 Chuẩn bị mẫu thử
Từ mẫu thử được lấy theo mục 6, chia đều, lấy khoảng 100g mẫu và đem nghiền đến khi lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ sàng 0,5mm. Trộn đều.
7.2 Xác định nitơ protein
7.2.1 Từ mẫu phân tích đã được nghiền nhỏ (mục 7.1)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 591:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng Tryptophan bằng phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 851:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Phương pháp xác định độ axít béo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9707:2013 (ISO 4112:1990) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Hướng dẫn đo nhiệt độ của hạt bảo quản rời
- 1Quyết định 05/2004/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn ngành Ngũ cốc và đậu đỗ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:1991 (ISO 950 – 1979)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 591:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng Tryptophan bằng phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 851:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Phương pháp xác định độ axít béo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4295:1986 về đậu hạt - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9707:2013 (ISO 4112:1990) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Hướng dẫn đo nhiệt độ của hạt bảo quản rời
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8801:2011 về Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ protein và nitơ phi protein
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 593:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Phương pháp xác định Ni tơ protein và Ni tơ phi protein do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN593:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 16/03/2004
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực