Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGŨ CÔC VÀ ĐẬU ĐỖ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRYPTOPHAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Cereals and Pulses - Determination of Tryptophan Content by Spectrophotometric method 10 TCN 591 - 2004
Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2004/QĐ-BNN ngày 16 tháng 03 năm 2004
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ xác định hàm lượng tryptophan trong các loại ngũ cốc và đậu đỗ.
- TCVN 5451-91 ( ISO 950:1979). Ngũ cốc. Lấy mẫu dạng hạt.
- TCVN 4295 - 86. Đậu hạt. Phương pháp thử.
Nguyên tắc của phương pháp là phá vỡ các liên kết peptit của protein bằng cách đun nóng trong dung dịch kiềm bari hydroxit, sau đó nhuộm màu vòng indo tự do của tryptophan bằng thuốc thử paradimetylamino benzandehyt. Trong môi trường axit mạnh khi có mặt của natri nitrit, tryptophan sẽ phản ứng với thuốc thử tạo hợp chất có màu xanh da trời, cường độ màu được đo trên quang phổ kế ở bước sóng 650nm.
Chỉ sử dụng những thuốc thử được công nhận ở cấp phân tích và nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước khử ion hay nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Tryptophan.
4.2. Bari hydroxit octa hydrat (Ba(OH)2.8H2O). Thuốc thử này cần phải được bảo quản tốt, tránh sự tiếp xúc của Ba(OH)2.8H2O với không khí tạo ra BaCO3 gây cản trở trong quá trình định lượng. Trước khi phân tích Ba(OH)2.8H2O được tán nhỏ trong cối sứ và dùng ngay.
4.3. Axit clohydric đậm đặc(HCl), d = 1,19g/ml
4.4. Etanol 96%.
4.5. Paradimetylaminobenzandehyt (DMAB), dung dịch 0,5%. Cân 5,0 gam (chính xác đến 0,1 g) DMAB, hoà tan bằng axit clohydric đậm đặc và định mức đến 1lít.
Dung dịch được bảo quản trong lọ nâu có nút nhám. Thời hạn bảo quản trong một tháng.
Chú ý: Nếu DMAB không tinh khiết, có thể tinh chế lại bằng cách hoà tan 70 gam DMAB trong 100ml etanol 960 nóng. Làm lạnh bằng nước đá, lọc, làm khô lớp tinh thể thu được trên giấy lọc ở nhiệt độ phòng. Bảo quản tinh thể đã làm khô trong lọ thuỷ tinh nâu, có nút nhám.
4.6 Dung dịch axit clohydric 6 mol/l: Thêm nước cất vào 500ml axit clohydric đặc, định mức đến 1 lít.
4.7 Natri nitrit, dung dịch 0,2%. Cân 0,2gam (chính xác đến 0,01gam) natri nitrit cho vào bình định mức 100ml, hoà tan bằng nước cất và định mức đến vạch, lắc đều. Dung dịch được chuẩn bị ngay trong ngày phân tích.
4.8. Dung dịch chuẩn tryptophan: 0,1mg/ml. Cân 10mg (chính xác đến 0,1mg) tryptophan, hoà tan bằng nước cất vào bình định mức 100ml. Định mức đến vạch bằng nước cất và lắc đều 1ml dung dịch này chứa 0,1 mg tryptophan. Dung dịch chuẩn tryptophan phải được bảo vệ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời nếu chưa dùng ngay.
5.1 Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001g.
5.2 Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01g.
5.3 Máy nghiền phòng thí nghiệm
5.4 Sàng có đường kính lỗ sàng 0,5 mm.
5.5 Tủ sấy điện có thể duy trì ở nhiệt độ 1100 ± 20C
5.6 Quang phổ kế thích hợp cho việc đo độ hấp thụ quang học ở bước sóng 650nm
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 593:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Phương pháp xác định Ni tơ protein và Ni tơ phi protein do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 851:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Phương pháp xác định độ axít béo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9707:2013 (ISO 4112:1990) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Hướng dẫn đo nhiệt độ của hạt bảo quản rời
- 1Quyết định 05/2004/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn ngành Ngũ cốc và đậu đỗ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:1991 (ISO 950 – 1979)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 593:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Phương pháp xác định Ni tơ protein và Ni tơ phi protein do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 851:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Phương pháp xác định độ axít béo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4295:1986 về đậu hạt - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9707:2013 (ISO 4112:1990) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Hướng dẫn đo nhiệt độ của hạt bảo quản rời
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 591:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng Tryptophan bằng phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN591:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 16/03/2004
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra