Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NITƠ TỔNG SỐ
Fertilizers - Method for determination of total nitrogen
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phân bón có chứa nitơ dạng khoáng và dạng hữu cơ (phân khoáng đơn, khoáng phức hợp, khoáng hỗn hợp, phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn), không áp dụng cho các loại phân bón chứa nitrat.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn, định nghĩa
2.1. Có thể xếp phân bón chứa nitơ thành hai nhóm:
- Nhóm một: Bao gồm các loại phân bón chứa nitơ khoáng: phân khoáng đơn (ure, amonsunphat), phân khoáng phức hợp ( MAP - monoamon photphat, DAP - diamon photphat), và phân khoáng hỗn hợp (NK, NPK …).
- Nhóm hai: Bao gồm các loại phân bón có chứa chất hữu cơ (nitơ có ở dạng chất hữu cơ) như phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng.
2.2. "TCVN 2620-1994 Urê nông nghiệp - phương pháp thử "
2.3. "TCVN 5815-2001 Phân hỗn hợp NPK - phương pháp thử"
2.4. "TCN 301-97 Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu"
3.1. Hoá chất: Hoá chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hoá học (TKHH), hoá chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích (TKPT).
3.2. Nước: Nước dùng để phân tích phải phù hợp với TCVN 4852-98 (có độ dẫn điện nhỏ hơn 2 mS/cm, pH 5,6 đến 6,8).
3.3. Lấy mẫu trung bình, xử lý mẫu phân tích
3.3.1. Lấy mẫu trung bình (theo 10 TCN 301-97).
- Lấy mẫu trung bình theo phương pháp đường chéo góc, trộn đều và loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng 500g.
- Chia mẫu trung bình thành hai phần bằng nhau, cho vào hai túi PE buộc kín, ghi mã số phân tích, ngày, tháng, tên mẫu (và các thông tin cần thiết khác), một phần làm mẫu lưu, một phần làm mẫu phân tích.
3.3.2. Xử lý mẫu phân tích
3.3.2.1. Nghiền mịn mẫu rồi qua rây 2mm, trộn đều làm mẫu phân tích.
3.3.2.2.Các mẫu có ẩm độ cao có thể cân một lượng mẫu xác định, sấy khô ở nhiệt độ 70oC, xác định độ ẩm (theo 10 TCN 302-97), nghiền mịn mẫu khô qua rây 2mm làm mẫu phân tích. Lưu ý khi tính kết quả phải nhân với hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô sang khối lượng mẫu thực tế ban đầu.
3.3.2.3. Các mẫu không thể xử lý theo mục 3.3.2.1, 3.3.2.2 có thể lấy một lượng mẫu khoảng 20gam, nghiền thật mịn làm mẫu phân tích.
4.1. Nguyên tắc
Tiêu chuẩn này dựa theo nguyên tắc của phương pháp Kjeldhal. Chuyển hoá các hợp chất nitơ trong mẫu thành amoni (NH4 ) bằng axit sunfuric và chất xúc tác. Sau đó cất amoni nhờ dung dịch kiềm, thu NH3 bằng dung dịch axit boric, chuẩn độ amon tetraborat bằng axit tiêu chuẩn, từ đó suy ra hàm lượng nitơ trong mẫu.
4.2. Phương tiện thử
4.2.1. Máy móc thiết bị
- Bình phân huỷ mẫu dung tích 250ml và bếp phân huỷ tương thích, điều khiển được nhiệt độ.
- Thiết bị chưng cất Kjeldhal dung tích 250ml (xem sơ đồ ở phần phụ lục) gồm các phần chính:
* Bình cất Kjeldhal 250ml. (Nếu đun trực tiếp sử dụng bình đáy cầu dung tích 1000ml)
* Đầu tránh bắn có đầu vào đầu ra và nối với phễu nhỏ giọt
* Phễu nhỏ giọt, khoá
* Ống sinh hàn làm nguội bằng nước lạnh
* Bình hứng dung tích 250ml (hoặc 500ml).
- Cân phân tích độ chính xác 0,0002g
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2620:1994 về urê nông nghiệp - phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4852:1989 (ST SEV 2527-80) về phân khoáng - phương pháp xác định độ bền tĩnh của các hạt
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8557:2010 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 301:1997 về phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 302:1997 về phân tích phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 305:2005 về phân bón - Phương pháp xác định Biuret
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5815:2001 về Phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 304:2004 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
- Số hiệu: 10TCN304:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2004
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra