Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 305:2005
PHÂN BÓN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIURET
Fertilizers - Method for determination of biuret
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định hàm lượng biuret trong phân urê
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 2620-1994 - Urê nông nghiệp - Phương pháp thử
10 TCN 301-2005 - Phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
3. Quy định chung, các thuật ngữ
3.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo 10 TCN 301-2005
3.2. Cột trao đổi cation
Cột trao đổi cation sử dụng trong phương pháp này có đường kính 8mm cao 320mm, được chế tạo như sau:
Sử dụng 100 gam hạt nhựa trao đổi (loại Dowex 50 hoặc tương đương)
Ngâm 4 lần với dung dịch 4N HCl mỗi lần 250ml
Sau đó rửa nhiều lần bằng nước cất
Cho hạt nhựa đã rửa vào cột đến chiều cao 200mm
Rửa lại bằng nước cất cho đến pH nước rửa không nhỏ hơn 6
Nạp nước vào cột chờ sử dụng. Sau mỗi lần sử dụng cột trao đổi cation phải xử lý bằng 100ml dung dịch HCl tỷ lệ 1:4 (V:V) chảy với tốc độ 5ml/phút, sau đó rửa bằng nước cất cho đến pH nước rửa không nhỏ hơn 6, nạp nước vào cột chờ sử dụng lại.
3.3. Nước cất không có CO2
Sử dụng nước cất phù hợp với TCVN 4851-89, đun sôi để nguội (loại bỏ CO2) bảo quản trong bình kín sử dụng trong ngày. Phép đo biuret chỉ sử dụng nước cất không có CO2.
4. Phương pháp xác định
4.1. Nguyên tắc
Trong dung dịch không có CO2 và không có amon, biuret tạo phức với đồng sunfat trong môi trường bazơ kali-natri tartrat, có mầu tím đỏ đặc trưng, đo cường độ mầu của phức ở bước sóng 550nm bằng máy trắc quang, xác định hàm lượng biuret.
4.2. Phương tiện thử
4.2.1. Hoá chất
- Natri hydroxyt (NaOH loại PA)
- Kali-natri tartrat (KNaH4O6 4H2O loại PA)
- Đồng sunphat (CuSO4 5H2O loại PA)
- Axit sunfuric d=1,84 (H2SO4 loại PA)
- Biuret tiêu chuẩn [(NH2)(CO2)NH] loại PA
- Chỉ thị metyl đỏ (loại PA)
- Axeton (loại PA)
- Nước cất không có CO2
4.2.2. Thuốc thử
4.2.2.1. Dung dịch bazơ kali-natri tartrat
- Hoà tan 50g kali-natri tartrat vào 500ml nước cất
- Thêm 40g natri hydroxyt (đã rửa tráng sơ bộ lớp ngoài)
- Lắc đều cho hoà tan hết, chuyển sang bình định mức 1000ml
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2620:1994 về urê nông nghiệp - phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 301:2005 về phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 302:2005 về phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 303:2005 về phân bón - Phương pháp xác định axit tự do
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 304:2004 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9293:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định Biuret trong phân urê
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 305:2005 về phân bón - Phương pháp xác định Biuret
- Số hiệu: 10TCN305:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2005
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra