1. Kiểu, cỡ và kích thước của hộp
1.1. Kiểu hộp sắt
Phân loại theo hình dạng của đáy, nắp hộp:
- Hình tròn
- Hình chữ nhật
- Hình ô - van.
Phân loại theo cách chế tạo thân hộp:
- Hộp ghép hay hộp 3 mảnh (gồm thân ghép, nắp và đáy).
- Hộp dập hay hộp 2 mảnh (gồm thân liền với đáy, và nắp).
1.2. Hộp sắt cùng cỡ phải cùng kiểu, cùng dung tích và cùng kích thước. (Xem phần phụ lục).
2.1. Sắt trắng dùng để sản xuất hộp sắt phải theo đúng các yêu cầu chất lượng cho từng loại đồ hộp thực phẩm, hoặc theo hợp đồng kinh tế giữa hai bên về độ dày, độ cứng, độ tráng thiếc, loại lõi thép và kiểu thụ động hoá.
2.2. Sắt tráng vecni, vecni phải đúng theo TCN vec ni dùng trong thực phẩm.
2.3. Hỗn hợp làm vòng đệm kín phải là loại dùng cho bao bì thực phẩm.
2.4. Hộp sắt dùng cho đồ hộp phải chế tạo theo đúng quy trình công nghệ đã được các cơ quan thẩm quyền duyệt y.
2.5. Kích thước thân hộp theo bảng 1. (xem phần phụ lục).
2.6. Nắp hộp phải có các đường gân tùy theo kích thước, hình dạng, dunh tích của hộp và bề dày sắt làm hộp để bảo đảm độ cứng cần thiết cho hộp. Kích thước nắp hộp theo bảng 2. (Xem phần phụ lục).
2.7. Vòng đệm trên nắp khi quan sát bằng mắt không được lỗ rỗ hay đứt đoạn, khi ghép không được lộ ra ngoài mí hộp.
2.8. Vòng đệm trên nắp phải có độ đàn hồi gấp đôi chiều dài ban đầu. Khối lượng vòng đệm là 0,7 - 1 mg/mm đường kính trong của nắp (tùy vật liệu vòng đệm).
2.9. Mối hàn điện phải kín, chắc, nhẵn, không có vết nứt, không có vết nhăn, và không so le. Bề rộng mối ghép (bề rộng đường hàn) là 0,4 - 1,0 mm, phụ thuộc vào loại máy hàn. Mặt trong hộp ở mối hàn điện có thể phủ một lớp vec ni hoặc dán keo tùy theo công nghệ hàn và loại sản phẩm.
2.10. Hộp có thể tráng hay không tráng vec ni ở mặt trong và mặt ngoài, toàn bộ hay từng phần.
2.11. Mặt trong và mặt ngoài hộp sắt tráng phải nhẵn, không có vết rạch, vết xước, vết rỉ. Cho phép mặt hộp được mờ, có vết dập nhẹ, vết xước nhẹ, nhưng vẫn giữ được lớp thiếc nguyên vẹn. Cho phép các mặt gấp nhỏ, dọc theo thân.
2.12. Mép loe hộp phải có bề rộng tròn đều, không được có vết nứt, vết nhăn, xước, so le.
2.13. Mối ghép kép (mí hộp) phải theo đúng hình 3. (Xem phần phụ lục), phải nhẵn, bóng thiếc, trong đều, không lè mí.
2.14. Hộp sắt hàn điện xuất xưởng phải có bộ phận KCS kiểm tra và chứng nhận chất lượng. Người chế tạo hộp phải đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng.
3.1. Đối với sắt tráng vec ni: xem TCN dùng trong thực phẩm mục 1.2.
3.2. Chất lượng đường hàn thân
3.2.1. Phương pháp khí nén (phương pháp trọng tài):
- Dụng cụ: Một bơm khí nén có gắn một đồng hồ đo áp suất khí nén ở một đầu, bên dưới đồng hồ là
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 172:1993 về hộp sắt hàn điện
- Số hiệu: 10TCN172:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 04/02/1993
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định