Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRỒNG CÂY GỖ LÁ RỘNG DƯỚI TÁN RỪNG TRỒNG ĐỂ CUNG CẤP GỖ LỚN
1.1. Nội dung, mục tiêu
Bản hướng dẫn kỹ thuật này qui định những nguyên tắc, nội dung, yêu cầu và kỹ thuật từ khâu tạo môi trường ban đầu, xác định điều kiện gây trồng, giống, tạo cây con, trồng rừng, chăm sóc nuôi dưỡng và bảo vệ rừng trồng một số loài cây gỗ lá rộng bản địa theo phương thức trồng rừng dưới tán rừng để cung cấp gỗ lớn cho hai nhóm loài cây:
- Nhóm loài cây chịu bóng nhẹ, sinh trưởng tương đối nhanh có chu kỳ kinh doanh từ 15 - 20 năm (Tham khảo ở Phụ lục 1).
- Nhóm loài cây chịu bóng, sinh trưởng chậm có chu kỳ kinh doanh lớn hơn 20 năm (Tham khảo ở Phụ lục 2).
1.2. Phạm vi áp dụng
- Bản hướng dẫn kỹ thuật này khuyến khích áp dụng cho tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh, các chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế... để trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ và có thể vận dụng cho rừng đặc dụng ở những phân khu phục hồi sinh thái hay vùng đệm theo những nội dung thích hợp.
- Bản hướng dẫn kỹ thuật này là cơ sở để xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho trồng một số loài cây gỗ lá rộng bản địa đã được thử nghiệm ở các địa phương trên cả nước bước đầu thành công theo phương thức trồng dưới tán rừng.
- Trồng cây gỗ lá rộng, bản địa dưới tán rừng tự nhiên không thuộc phạm vi áp dụng của bản hướng dẫn kỹ thuật này.
1.3. Giải thích thuật ngữ, định nghĩa
- Cây bản địa là loài cây có nguồn gốc địa phương. Các loài cây dẫn giống từ các vùng sinh thái khác đến đã được khảo nghiệm và cấp có thẩm quyền công nhận không thuộc phạm vi hướng dẫn này.
- Cây trồng chính là những cây gỗ bản địa, lá rộng được trồng để cung cấp gỗ lớn khi khai thác.
- Cây phù trợ là những loài cây được trồng trên những lập địa xấu hoặc những lập địa không thích hợp với cây mục đích nhằm cải tạo điều kiện hoàn cảnh cho phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây mục đích. Trong bản hướng dẫn kỹ thuật này, rừng cây phù trợ tạo môi trường là rừng thuần loài, đều tuổi.
- Cây chịu bóng nhẹ, sinh trưởng tương đối nhanh là những loài cây chịu bóng ở giai đoạn cây mạ và cây con trước khi xuất vườn đem trồng; có nhu cầu che bóng từ 25% đến dưới 50%. Sau khi khép tán có thể sinh trưởng và phát triển trong điều kiện chiếu sáng hoàn toàn.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8043:2009 về Gỗ - Chọn và lấy mẫu cây, mẫu khúc gỗ để xác định các chỉ tiêu cơ lý
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11567-1:2016 về Rừng trồng - Rừng gỗ lớn chuyển hóa từ rừng trồng gỗ nhỏ - Phần 1: Keo lai
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11567-2:2016 về Rừng trồng - Rừng gỗ lớn chuyển hóa từ rừng trồng gỗ nhỏ - Phần 2: Keo tai tượng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-1:2016 về Rừng trồng - Yêu cầu về lập địa - Phần 1: Keo tai tượng và keo lai
- 1Quyết định 06/2005/QĐ-BNN về nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 3497/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành 05 Tiêu chuẩn ngành về chất lượng sinh lý hạt giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 3918/QĐ-BNN-KHCN năm 2001 ban hành 12 Tiêu chuẩn ngành về chất lượng sinh lý hạt giống cây trồng lâm nghiệp (04-TCN-34-2001 đến 04-TCN-45-2001) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 04TCN 52:2002 về tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 04TCN 34:2001 về hạt giống Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A. Cunn ex Benth) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 04TCN 45:2001 về hạt giống Thông nhựa vùng thấp (Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng hạt gieo thẳng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 04TCN 46:2001 về hạt giống Trám trắng (Canarium album Rausch) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 04TCN 50:2001 về hạt giống Giổi dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8043:2009 về Gỗ - Chọn và lấy mẫu cây, mẫu khúc gỗ để xác định các chỉ tiêu cơ lý
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11567-1:2016 về Rừng trồng - Rừng gỗ lớn chuyển hóa từ rừng trồng gỗ nhỏ - Phần 1: Keo lai
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11567-2:2016 về Rừng trồng - Rừng gỗ lớn chuyển hóa từ rừng trồng gỗ nhỏ - Phần 2: Keo tai tượng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11366-1:2016 về Rừng trồng - Yêu cầu về lập địa - Phần 1: Keo tai tượng và keo lai
Tiêu chuẩn ngành 04TCN 126:2006 về hướng dẫn kỹ thuật trồng cây gỗ lá rộng dưới tán rừng trồng để cung cấp gỗ lớn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 04TCN126:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra