Hệ thống pháp luật

Điều 13 Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Điều 13. Cấp giấy phép xe tập lái

1. Hồ sơ, gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép xe tập lái của cấp có thẩm quyền;

b) Hồ sơ thiết kế, hoán cải thiết bị hỗ trợ phanh chính cho giáo viên sử dụng, bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe, quyết định phân nhóm xe huấn luyện (trường hợp cấp giấy phép lần đầu), giấy phép lưu hành xe.

2. Trình tự thực hiện

a) Khi xe tập lái có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 11 Thông tư này, cơ sở đào tạo lái xe quân sự có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua đường quân bưu đến cơ quan xe - máy của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

b) Kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, lập danh sách xe ô tô tập lái, gửi văn bản đề nghị cấp giấy phép xe tập lái về Cục Xe - Máy; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo biết để hoàn thiện hồ sơ;

c) Kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm thẩm định, cấp giấy phép xe tập lái (theo Mẫu số 05); trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xe tập lái, Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Việc cấp đổi giấy phép xe tập lái trong trường hợp hết hạn sử dụng hoặc sai thông tin trên giấy phép xe tập lái hoặc bị nhàu nát, cơ sở đào tạo gửi văn bản đề nghị kèm theo bản sao giấy phép xe tập lái gửi đến cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo, giải quyết theo quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này.

4. Thời hạn sử dụng giấy phép xe tập lái là 02 năm.

Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 93/2016/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 24/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bế Xuân Trường
  • Ngày công báo: 06/08/2016
  • Số công báo: Từ số 841 đến số 842
  • Ngày hiệu lực: 10/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH