Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Chương II

ĐÀO TẠO LÁI XE QUÂN SỰ

Mục 1. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE QUÂN SỰ

Điều 5. Trách nhiệm của Cục Xe - Máy

Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đào tạo lái xe trong Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ:

1. Tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền về quy hoạch, tổ chức hệ thống các cơ sở đào tạo lái xe quân sự.

2. Hằng năm, tổng hợp đề xuất chỉ tiêu đào tạo lái xe của các cơ sở đào tạo lái xe quân sự, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Ban hành chương trình chi tiết, tài liệu và hệ thống văn bản, sổ sách nghiệp vụ quản lý đào tạo lái xe quân sự.

4. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn và tập huấn nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ sở đào tạo lái xe quân sự.

5. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo lái xe về tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, các chế độ nghiệp vụ quản lý đào tạo và sát hạch lái xe quân sự.

6. Cấp Giấy phép dạy lái xe cho giáo viên, Giấy phép xe tập lái, biển Tập lái cho xe tập lái đủ tiêu chuẩn theo quy định.

7. Tổ chức sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự.

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan xe - máy các đơn vị có cơ sở đào tạo lái xe quân sự

1. Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ đào tạo lái xe quân sự của Cục Xe - Máy.

2. Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra cơ sở đào tạo lái xe cùng cấp về việc thực hiện nội dung, chương trình, quy chế đào tạo; nghiệp vụ quản lý xe - máy và thực hiện các chế độ theo quy định.

3. Tham gia các đợt kiểm tra, giám sát cơ sở đào tạo lái xe theo kế hoạch.

4. Đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái, biển Tập lái, Giấy phép dạy lái xe cho cơ sở đào tạo lái xe khi có đủ điều kiện theo quy định.

Điều 7. Tổ chức, hình thức đào tạo

1. Đào tạo lái xe hạng A1, A2: Do cơ quan xe - máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức tại các đơn vị hoặc tại các cơ sở đào tạo lái xe thuộc cấp mình quản lý.

2. Đào tạo lái xe các hạng A3, B2, C, D, E, F: Được tổ chức đào tạo tập trung tại các cơ sở đào tạo lái xe quân sự theo quy định của pháp luật.

3. Đào tạo lái xe hạng D, E, F: Tổ chức đào tạo theo hình thức nâng hạng.

Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe quân sự

1. Là quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng (đối với lao động hợp đồng chỉ đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô) có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.

2. Đối với người học nâng hạng giấy phép lái xe phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:

a) Từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng E; hạng B2, D, E lên hạng F tương ứng: Có thời gian lái xe 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

b) Từ hạng C lên hạng Fc hoặc hạng Fx: Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng Fc hoặc hạng Fx theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu);

c) Từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hạng E: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

3. Riêng đối với người học nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, hạng E: Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.

Điều 9. Hồ sơ đào tạo lái xe

1. Hạng A1, A2, gồm:

a) Kế hoạch huấn luyện lái xe mô tô quân sự (kèm theo danh sách học viên) của cơ quan, đơn vị;

b) Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên (theo Mẫu số 01);

c) Bản sao chứng minh thư quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, phiếu quân nhân hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ như sau: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;

d) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu số 02).

2. Hạng A3, B2, C, gồm:

a) Kế hoạch đào tạo (kèm theo danh sách học viên) của cơ sở đào tạo;

b) Thông báo chiêu sinh của Cục Quân lực;

c) Giấy giới thiệu, kèm theo danh sách trích ngang học viên của cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;

d) Hồ sơ quân nhân được đào tạo theo chỉ tiêu gồm:

- Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn và tương tương trở lên (theo Mẫu số 01);

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu số 02);

- Phiếu nhận xét quân nhân của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên;

- Bản chính hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ, lý lịch nghĩa vụ quân sự, phiếu quân nhân;

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông (kèm bản chính để đối chiếu).

3. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe: Ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này phải bổ sung các giấy tờ như sau:

a) Bản khai thời gian lái xe và số km lái xe an toàn quy định cho từng hạng xe có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên (theo Mẫu số 03);

b) Bản sao giấy phép lái xe quân sự hiện đang sử dụng (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

4. Hồ sơ gửi đào tạo lái xe, gồm:

a) Văn bản đề nghị đào tạo lái xe của thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng trở lên;

b) Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn và tương tương trở lên (theo Mẫu số 01);

c) Bản sao chứng minh thư quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, hợp đồng lao động, phiếu quân nhân hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ như sau: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực;

d) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu số 02);

đ) Gửi đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe: Ngoài các quy định trên, phải bổ sung đủ các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này.

Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE QUÂN SỰ

Điều 10. Nhiệm vụ

1. Tổ chức đào tạo lái xe các hạng theo đúng nội dung chương trình khung quy định tại các Điều 18, 19, 20 Thông tư này.

2. Tổ chức thi và cấp chứng chỉ nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp cho học viên (trừ đối tượng đào tạo lái xe hạng A1, A2). Quản lý, lưu trữ hồ sơ đào tạo theo quy định.

3. Thường xuyên hoàn thiện và nâng cấp cơ sở vật chất, trang bị, phương tiện kỹ thuật; bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật và trình độ sư phạm cho đội ngũ giáo viên để nâng cao chất lượng đào tạo.

4. Thực hiện chế độ sinh hoạt, quản lý, rèn luyện học viên theo Điều lệnh quản lý bộ đội và Điều lệ công tác nhà trường Quân đội nhân dân Việt Nam.

5. Thực hiện chế độ sơ kết, tổng kết, báo cáo nghiệp vụ, đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo hướng dẫn của cơ quan nghiệp vụ cấp trên.

Điều 11. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất

1. Tiêu chuẩn chung

Có đủ phòng học lý thuyết, phòng học chuyên dùng, xưởng huấn luyện thực hành bảo dưỡng - sửa chữa ô tô, sân bãi tập, xe tập lái và các trang thiết bị kỹ thuật theo quy định, phù hợp với từng đối tượng đào tạo.

2. Tiêu chuẩn cụ thể

a) Hệ thống phòng học

- Phòng học lý thuyết: Diện tích tối thiểu 1,50 m2/01 học viên, đầy đủ bàn ghế, trang thiết bị học tập, ánh sáng, vệ sinh môi trường theo tiêu chuẩn quy định;

- Phòng học chuyên dùng: Bảo đảm đủ mô hình học cụ, tranh vẽ, thiết bị mô phỏng, bảng biểu và các trang thiết bị dùng cho dạy học theo quy định, phù hợp với chương trình đào tạo.

b) Xưởng thực hành bảo dưỡng - sửa chữa ô tô

- Có đủ diện tích cho học viên học tập, diện tích tối thiểu phải đảm bảo 35 m2/01 xe huấn luyện; bảo đảm đầy đủ ánh sáng, thông gió, vệ sinh môi trường, an toàn lao động theo tiêu chuẩn quy định;

- Có đầy đủ các chi tiết, cụm tổng thành, xe huấn luyện, dụng cụ đồ nghề cho học viên thực tập; đảm bảo 08 đến 10 học viên/01 xe huấn luyện, mỗi xe có 01 bộ dụng cụ, đồ nghề;

- Có đủ bàn, ghế, bàn tháo lắp (bàn nguội), bảng dùng cho giảng dạy, học tập.

c) Sân bãi tập lái

- Có đủ sân bãi phục vụ cho học tập và sát hạch lái xe;

- Bãi tập lái hình có diện tích tối thiểu để bố trí các tuyến hình quy định cho từng hạng xe đào tạo;

- Bãi tổng hợp có đủ chiều dài, diện tích cần thiết để bố trí các tình huống liên hoàn theo tiêu chuẩn quy định.

d) Xe tập lái

- Thuộc nhóm xe huấn luyện, biên chế của cơ sở đào tạo, tương ứng với từng hạng xe được phép đào tạo, đã đăng ký, gắn biển số quân sự;

- Có giấy phép lưu hành xe, tem kiểm định, thiết bị hỗ trợ phanh chính cho giáo viên sử dụng theo quy định;

- Xe vận tải sử dụng để dạy lái xe: Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và có ghế ngồi chắc chắn cho học viên;

- Có Giấy phép xe tập lái, biển tập lái do Cục Xe - Máy cấp theo quy định.

đ) Đường tập lái là đường giao thông công cộng, có đủ hệ thống biển báo hiệu, các tín hiệu giao thông cơ bản theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, được đăng ký và ghi trên Giấy phép xe tập lái.

e) Giáo trình, tài liệu, sổ sách nghiệp vụ

- Có đủ giáo trình, tài liệu giảng dạy các môn học theo chương trình khung đào tạo đối với từng hạng xe; tài liệu hướng dẫn ôn luyện, kiểm tra, thi, sát hạch lái xe và các tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập;

- Có đủ hệ thống sổ sách, mẫu biểu phục vụ quản lý giảng dạy, học tập của giáo viên, học viên theo quy định.

Điều 12. Tiêu chuẩn giáo viên

1. Tiêu chuẩn chung

Có phẩm chất đạo đức và sức khỏe tốt, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; đã qua đào tạo, bồi dưỡng kiến thức sư phạm và được cấp chứng chỉ sư phạm theo quy định (trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm; cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật).

2. Tiêu chuẩn cụ thể

a) Giáo viên dạy lý thuyết, thực hành bảo dưỡng - sửa chữa ô tô, ngoài tiêu chuẩn chung phải có các tiêu chuẩn như sau:

- Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên, chuyên ngành học tương ứng với chuyên ngành được phân công giảng dạy;

- Giáo viên dạy pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe quân sự, còn hạn sử dụng.

b) Giáo viên dạy lý thuyết kỹ thuật lái xe, thực hành lái xe, ngoài tiêu chuẩn chung phải có các tiêu chuẩn, như sau:

- Có giấy phép lái xe quân sự hợp lệ, tương đương hoặc cao hơn hạng xe được phép đào tạo;

- Có thời gian lái xe từ 03 năm trở lên;

- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe và được cấp Giấy phép dạy lái xe.

Điều 13. Cấp giấy phép xe tập lái

1. Hồ sơ, gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép xe tập lái của cấp có thẩm quyền;

b) Hồ sơ thiết kế, hoán cải thiết bị hỗ trợ phanh chính cho giáo viên sử dụng, bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe, quyết định phân nhóm xe huấn luyện (trường hợp cấp giấy phép lần đầu), giấy phép lưu hành xe.

2. Trình tự thực hiện

a) Khi xe tập lái có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 11 Thông tư này, cơ sở đào tạo lái xe quân sự có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua đường quân bưu đến cơ quan xe - máy của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

b) Kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, lập danh sách xe ô tô tập lái, gửi văn bản đề nghị cấp giấy phép xe tập lái về Cục Xe - Máy; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo biết để hoàn thiện hồ sơ;

c) Kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm thẩm định, cấp giấy phép xe tập lái (theo Mẫu số 05); trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xe tập lái, Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Việc cấp đổi giấy phép xe tập lái trong trường hợp hết hạn sử dụng hoặc sai thông tin trên giấy phép xe tập lái hoặc bị nhàu nát, cơ sở đào tạo gửi văn bản đề nghị kèm theo bản sao giấy phép xe tập lái gửi đến cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo, giải quyết theo quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này.

4. Thời hạn sử dụng giấy phép xe tập lái là 02 năm.

Điều 14. Cấp giấy phép dạy lái xe

1. Hồ sơ, gồm:

a) Bản sao các giấy tờ của cá nhân: Quyết định công nhận giáo viên của thủ trưởng cơ sở đào tạo, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, chứng chỉ sư phạm dạy nghề (trường hợp cấp lần đầu); giấy phép lái xe quân sự hợp lệ;

b) Mỗi cá nhân 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm chụp trên nền màu xanh: Quân nhân mặc quân phục thường dùng theo quy định; công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng mặc áo có cổ, đeo biển tên theo quy định, không đội mũ.

2. Trình tự thực hiện

a) Cá nhân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, lập 1 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi đến cơ sở đào tạo;

b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập danh sách và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan xe - máy đơn vị mình; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ sở đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

c) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan xe - máy trực tiếp quản lý cơ sở đào tạo có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và gửi văn bản về Cục Xe-Máy theo quy định;

d) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép dạy lái xe (theo Mẫu số 06); trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép dạy lái xe, Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Việc cấp đổi giấy phép dạy lái xe trong trường hợp hết hạn sử dụng hoặc sai thông tin trên giấy phép dạy lái xe hoặc bị nhàu nát, cá nhân làm đơn đề nghị cấp đổi giấy phép dạy lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị, kèm theo bản chính hoặc bản sao giấy phép dạy lái xe và 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này gửi đến cơ sở đào tạo. Trình tự thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Giấy phép dạy lái xe có giá trị theo thời hạn sử dụng 01 năm.

Điều 15. Cấp biển tập lái

1. Điều kiện, hồ sơ cấp biển tập lái

a) Điều kiện: Xe tập lái phải đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 11 Thông tư này.

b) Hồ sơ, gồm: Văn bản đề nghị cấp biển tập lái kèm theo danh sách xe đề nghị cấp biển tập lái; bản sao giấy phép xe tập lái do Cục Xe - Máy cấp còn hiệu lực.

2. Trình tự thực hiện

a) Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này, gửi đến cơ quan xe - máy;

b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan xe - máy trực tiếp quản lý cơ sở đào tạo có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và có văn bản gửi Cục Xe - Máy;

c) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Xe - Máy có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp biển Tập lái theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện cấp biển Tập lái, Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mục 3. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE QUÂN SỰ

Điều 16. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo những quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, người lao động hợp đồng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng trở thành người lái xe quân sự có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quân sự.

Điều 17. Yêu cầu đào tạo

1. Về chính trị đạo đức

a) Phẩm chất chính trị tốt, trung thành tuyệt đối với Đảng, với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Quân đội;

b) Có lối sống trong sạch, lành mạnh, giản dị, trung thực, có tinh thần đoàn kết tốt, yêu ngành, yêu nghề. Nắm vững và thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người lái xe trong Quân đội.

2. Về quân sự, giáo dục thể chất

a) Thực hiện tốt Điều lệnh quản lý bộ đội, Điều lệnh đội ngũ, có tác phong chính quy;

b) Có sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

3. Về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật

a) Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe mô tô, ô tô thông dụng và một số quy định, chế độ trong Điều lệ Công tác kỹ thuật xe - máy Quân đội nhân dân Việt Nam;

b) Nắm vững nội quy, quy trình và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên, nắm được một số nội dung bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng xe mới, niêm cất xe quân sự;

c) Nắm vững và chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về giao thông đường bộ;

d) Biết xử lý một số tình huống trong hành quân, trú quân.

4. Về kỹ năng thực hành

a) Điều khiển được các hạng xe quy định trong giấy phép lái xe trên mọi điều kiện giao thông khác nhau, bảo đảm an toàn và hiệu quả; thực hiện công việc bảo vệ xe - máy và lái xe an toàn trong các tình huống chiến đấu;

b) Thành thạo bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa những hư hỏng thông thường của các loại xe thông dụng. Làm được một số nội dung bảo dưỡng định kỳ và các loại bảo dưỡng khác theo quy định.

Điều 18. Chương trình khung đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng A1: 48 giờ;

b) Hạng A2: 102 giờ;

c) Hạng A3: 198 giờ.

2. Nội dung và phân bổ thời gian đào tạo

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Hạng GPLX

A1

A2

A3

1

Giáo dục chính trị

Giờ

-

-

12

2

Quân sự, giáo dục thể chất

Giờ

-

-

06

3

Cấu tạo mô tô

Giờ

-

12

18

4

Bảo dưỡng, sửa chữa

Giờ

-

12

18

5

Sử dụng và nghiệp vụ xe

Giờ

-

-

06

6

Pháp luật giao thông đường bộ

Giờ

24

24

24

7

Kỹ thuật lái xe

Giờ

12

42

90

-

Số giờ học thực hành lái xe/01 học viên

Giờ

02

06

18

-

Số km thực hành lái xe/01 học viên

Km

-

-

270

-

Số học viên/01 xe tập lái

HV

06

07

05

8

Ôn và thi tốt nghiệp nghề

Giờ

-

-

12

9

Ôn và thi cấp giấy phép lái xe

Giờ/khóa

12

12

12

Tổng cộng

Giờ

48

102

198

10

Số ngày thực học/01 khóa học

Ngày

-

17

33

11

Thời gian cho các hoạt động khác

Ngày

-

02

14

12

Thời gian toàn khóa học

Ngày

-

19

47

Điều 19. Chương trình khung đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng B2: 424 giờ;

b) Hạng C: 615 giờ.

2. Nội dung và phân bổ thời gian đào tạo

TT

Nội dung

ĐVT

Hạng B2

Hạng C

+

LT

TH

+

LT

TH

1

Giáo dục chính trị

Giờ

30

30

-

53

53

-

2

Quân sự, giáo dục thể chất

Giờ

24

04

20

24

04

20

3

Cấu tạo ô tô

Giờ

36

30

06

72

54

18

4

Bảo dưỡng sửa chữa

Giờ

42

10

32

78

18

60

5

Sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải

Giờ

12

12

-

24

22

02

6

Pháp luật giao thông đường bộ

Giờ

88

70

18

88

70

18

7

Kỹ thuật lái xe

Giờ

168

12

156

240

12

228

-

Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

Giờ

42

04

38

80

04

76

-

Số học viên/01 xe tập lái

HV

08

06

-

Số học viên/01 bán đội

HV

04

03

-

Số km thực hành lái xe/01 học viên

Km

800

800

1200

1200

Cộng

Giờ

400

168

232

579

233

346

8

Ôn và thi tốt nghiệp nghề

Giờ

12

18

9

Ôn và sát hạch cấp giấy phép lái xe

Giờ

12

18

Tổng cộng

Giờ

424

615

10

Số ngày thực học/01 khóa

Ngày

71

103

11

Thời gian cho các hoạt động khác

Ngày

30

50

12

Thời gian toàn khóa học

Ngày

101

153

Điều 20. Chương trình khung đào tạo nâng hạng

1. Thời gian đào tạo

a) Nâng hạng B2 lên C, C lên D, D lên E: 167 giờ;

b) Nâng hạng B2 lên D, C lên E: 246 giờ;

c) Nâng từ các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: 202 giờ;

d) Nâng hạng C lên Fx: 251 giờ.

2. Nội dung và phân bổ thời gian đào tạo

TT

Nội dung

ĐVT

Nâng hạng

B2 lên C, C lên D, D lên E

B2 lên D, C lên E

Nâng hạng F

Nâng hạng Fx

1

Giáo dục chính trị

Giờ

12

12

12

12

2

Pháp luật giao thông đường bộ

Giờ

36

36

36

36

3

Cấu tạo xe

Giờ

09

12

18

30

4

Sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải

Giờ

09

12

6

12

5

Bảo dưỡng sửa chữa

Giờ

12

18

24

30

7

Kỹ thuật lái xe

Giờ

65

120

70

95

-

Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

Giờ

13

24

14

19

-

Số km thực hành lái xe/01 học viên

Km

260

480

280

-

-

Số học viên/01 xe tập lái

HV

10

10

10

10

-

Số học viên/01 bán đội

HV

05

05

05

05

8

Ôn và thi tốt nghiệp nghề

Giờ

12

18

18

18

9

Ôn và thi cấp giấy phép lái xe

Giờ

12

18

18

18

Tổng cộng

Giờ

167

246

202

251

10

Số ngày thực học/01 khóa học

Ngày

28

41

34

42

11

Các hoạt động khác

Ngày

14

18

16

20

12

Thời gian toàn khóa học

Ngày

42

59

50

62

Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 93/2016/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 24/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bế Xuân Trường
  • Ngày công báo: 06/08/2016
  • Số công báo: Từ số 841 đến số 842
  • Ngày hiệu lực: 10/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH