Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 3 Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Mục 1. GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ

Điều 21. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

3. Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các loại xe có kết cấu tương tự.

4. Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg;

5. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3500 kg trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2.

6. Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2, C.

7. Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2, C, D.

8. Hạng F

a) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe tương ứng hạng B2, D, E để điều khiển các loại xe quy định cho hạng giấy phép lái xe này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở người nối toa;

b) Hạng Fc: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc;

c) Hạng Fx: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

9. Người có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.

Điều 22. Mẫu và thời hạn sử dụng giấy phép lái xe

1. Mẫu giấy phép lái xe

a) Giấy phép lái xe thực hiện theo Mẫu số 08Mẫu số 09;

b) Cục trưởng Cục Xe - Máy có trách nhiệm ban hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong Bộ Quốc phòng.

2. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe cấp mới hoặc cấp đổi theo niên hạn

a) Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 có thời hạn sử dụng không kỳ hạn;

b) Giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE, Fx có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.

3. Trường hợp cấp đổi do lý do khác: Thời hạn sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

Điều 23. Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe

1. Người được giao nhiệm vụ điều khiển xe ô tô quân sự (biển số đăng ký do Cục Xe - Máy cấp) phải có giấy phép lái xe quân sự hợp lệ.

2. Người có giấy phép lái xe quân sự được phép điều khiển những loại xe quy định cho từng hạng đã ghi trên giấy phép lái xe.

3. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe. Người có giấy phép lái xe có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích. Khi mất giấy phép lái xe hoặc phát hiện có sai lệch thông tin ghi trên giấy phép lái xe phải báo cáo kịp thời với các cơ quan chức năng để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 93/2016/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 24/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bế Xuân Trường
  • Ngày công báo: 06/08/2016
  • Số công báo: Từ số 841 đến số 842
  • Ngày hiệu lực: 10/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH