Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Chương III

SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ

Mục 1. GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ

Điều 21. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

3. Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các loại xe có kết cấu tương tự.

4. Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg;

5. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3500 kg trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2.

6. Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2, C.

7. Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2, C, D.

8. Hạng F

a) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe tương ứng hạng B2, D, E để điều khiển các loại xe quy định cho hạng giấy phép lái xe này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở người nối toa;

b) Hạng Fc: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc;

c) Hạng Fx: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

9. Người có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.

Điều 22. Mẫu và thời hạn sử dụng giấy phép lái xe

1. Mẫu giấy phép lái xe

a) Giấy phép lái xe thực hiện theo Mẫu số 08Mẫu số 09;

b) Cục trưởng Cục Xe - Máy có trách nhiệm ban hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong Bộ Quốc phòng.

2. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe cấp mới hoặc cấp đổi theo niên hạn

a) Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 có thời hạn sử dụng không kỳ hạn;

b) Giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE, Fx có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.

3. Trường hợp cấp đổi do lý do khác: Thời hạn sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

Điều 23. Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe

1. Người được giao nhiệm vụ điều khiển xe ô tô quân sự (biển số đăng ký do Cục Xe - Máy cấp) phải có giấy phép lái xe quân sự hợp lệ.

2. Người có giấy phép lái xe quân sự được phép điều khiển những loại xe quy định cho từng hạng đã ghi trên giấy phép lái xe.

3. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe. Người có giấy phép lái xe có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích. Khi mất giấy phép lái xe hoặc phát hiện có sai lệch thông tin ghi trên giấy phép lái xe phải báo cáo kịp thời với các cơ quan chức năng để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Mục 2. SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUÂN SỰ

Điều 24. Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái xe

1. Cục trưởng Cục Xe - Máy quyết định thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái xe quân sự (sau đây gọi tắt là Hội đồng), Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Thành phần Hội đồng, gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên.

2. Hội đồng làm việc phải có ít nhất hai phần ba số thành viên tham dự, quyết định theo đa số, trường hợp các thành viên trong Hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội đồng và kết quả của kỳ sát hạch.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn

a) Xét duyệt và công nhận danh sách thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch; xét miễn từng nội dung sát hạch đối với các thí sinh đủ điều kiện theo quy định;

b) Quyết định thành phần thư ký, giám khảo, phục vụ và đảm bảo cho kỳ sát hạch;

c) Quyết định kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch sát hạch bảo đảm chất lượng, hiệu quả; chỉ đạo, kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;

d) Tổ chức khai mạc;

đ) Xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật đối với người vi phạm các quy định và kỷ luật trong sát hạch;

e) Giải quyết các đề nghị, khiếu nại, tố cáo trong kỳ sát hạch (nếu có);

g) Xem xét, đánh giá kết quả sát hạch, báo cáo và đề nghị Cục trưởng Cục Xe - Máy phê duyệt danh sách cấp giấy phép lái xe.

Điều 25. Thư ký Hội đồng

1. Thư ký Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định, số lượng từ 01 đến 03 người phù hợp với từng kỳ sát hạch.

2. Nhiệm vụ

a) Chuẩn bị báo cáo, hồ sơ, danh sách thí sinh dự sát hạch, tài liệu, văn bản, mẫu biểu liên quan phục vụ các phiên họp của Hội đồng và kỳ sát hạch;

b) Chủ trì, phối hợp với giám khảo được phân công sát hạch ở từng nội dung kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho sát hạch;

c) Theo dõi việc chấp hành kế hoạch, quy định, kỷ luật và các mặt đảm bảo cho kỳ sát hạch;

d) Tổng hợp, báo cáo Hội đồng về diễn biến và kết quả kỳ sát hạch, hoàn thiện các biên bản, báo cáo sát hạch gửi về Cục Xe - Máy xem xét cấp giấy phép lái xe theo quy định.

Điều 26. Giám khảo

1. Số lượng và thành phần giám khảo do Chủ tịch Hội đồng quyết định, bảo đảm đủ các điều kiện, phù hợp với từng kỳ sát hạch.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

a) Kiểm tra các điều kiện bảo đảm cho sát hạch theo nhiệm vụ được phân công;

b) Chấp hành nghiêm các quy định trong sát hạch và kỷ luật quân đội;

c) Thực hiện nhiệm vụ sát hạch theo kế hoạch, bảo đảm khách quan, trung thực, chính xác; đánh giá kết quả của thí sinh và chịu trách nhiệm trước Hội đồng về kết quả sát hạch;

d) Đề nghị Hội đồng xem xét, xử lý kỷ luật theo thẩm quyền đối với thí sinh vi phạm quy định trong sát hạch.

Điều 27. Công tác phục vụ và bảo đảm cho kỳ sát hạch

1. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự chịu trách nhiệm tổ chức phục vụ và bảo đảm đầy đủ các mặt cho kỳ sát hạch theo kế hoạch.

2. Yêu cầu đối với công tác phục vụ

a) Đáp ứng đầy đủ, kịp thời các mặt bảo đảm đối với từng nội dung sát hạch theo yêu cầu của Hội đồng;

b) Tổ chức bảo vệ, đảm bảo an toàn cho từng địa điểm sát hạch.

Điều 28. Điều kiện dự sát hạch cấp giấy phép lái xe

1. Hạng A1, A2

a) Là quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng;

b) Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;

c) Hoàn thành nội dung huấn luyện theo chương trình quy định, được cơ quan xe - máy, đơn vị huấn luyện hoặc cơ sở đào tạo lái xe quân sự đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe.

2. Các hạng khác

a) Là quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng đào tạo theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu hoặc quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi đào tạo;

b) Hoàn thành chương trình đào tạo lái xe quân sự theo quy định cho từng hạng đào tạo, được cấp chứng chỉ nghề hoặc chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo;

c) Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cơ sở đào tạo lái xe quân sự đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe.

Điều 29. Sát hạch cấp lại giấy phép lái xe

1. Các trường hợp phải sát hạch lý thuyết

a) Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 12 tháng;

b) Giấy phép lái xe còn hạn sử dụng, có đủ hồ sơ theo quy định, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, bị mất từ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

2. Các trường hợp phải sát hạch cả lý thuyết và thực hành lái xe

a) Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 12 tháng đến dưới 36 tháng;

b) Giấy phép lái xe còn hạn sử dụng, có đủ hồ sơ theo quy định, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, bị mất từ 12 tháng trở lên.

3. Các trường hợp phải huấn luyện bổ sung trước khi sát hạch cấp lại giấy phép lái xe

a) Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 36 tháng trở lên; giấy phép lái xe bị mất từ 12 tháng trở lên và quá hạn sử dụng, có đủ hồ sơ, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ;

b) Người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau 12 tháng trở lên (tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe) nếu đơn vị có nhu cầu sử dụng làm nhiệm vụ lái xe.

Điều 30. Hồ sơ sát hạch lái xe

1. Sát hạch, cấp giấy phép lái xe lần đầu

Số lượng 01 bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 4, Điều 9 Thông tư này và bổ sung các giấy tờ như sau:

a) Chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với đào tạo lái xe hạng A3, B2, C;

b) Văn bản báo cáo kết quả đào tạo (huấn luyện) và đề nghị thành lập Hội đồng của cơ sở đào tạo lái xe quân sự (có danh sách thí sinh kèm theo).

2. Sát hạch nâng hạng

Số lượng 01 bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4, Điều 9 Thông tư này và bổ sung các giấy tờ như sau:

a) Chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng;

b) Văn bản báo cáo kết quả đào tạo và đề nghị thành lập Hội đồng của cơ sở đào tạo lái xe quân sự (có danh sách thí sinh kèm theo).

3. Sát hạch, cấp lại giấy phép lái xe

Số lượng 01 bộ hồ sơ, gồm:

a) Văn bản đề nghị sát hạch, cấp lại giấy phép lái xe (có danh sách kèm theo) của cơ quan xe - máy;

b) Đơn đề nghị sát hạch, cấp lại giấy phép lái xe của cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên (theo Mẫu số 04);

c) Bản tường trình của cá nhân có xác nhận của công an, chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên (trường hợp bị mất giấy phép lái xe);

c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu số 02)

đ) Bản chính giấy phép lái xe (trường hợp quá hạn);

e) Báo cáo kết quả huấn luyện và đề nghị sát hạch, cấp lại giấy phép lái xe của cơ quan xe - máy hoặc cơ sở đào tạo (trường hợp phải huấn luyện lại).

Điều 31. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2

1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ và các quy định nghiệp vụ của ngành Xe - Máy Quân đội đối với xe mô tô hai bánh.

2. Thực hành lái xe: Lái xe trong hình số 8, số 3, hạn chế chiều ngang, hạn chế chiều cao và tránh chướng ngại vật.

Điều 32. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3

1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ và các quy định nghiệp vụ của ngành Xe - Máy quân đội đối với xe mô tô ba bánh.

2. Lái xe trong bãi tổng hợp qua các tình huống như sau: Hạn chế chiều ngang; hạn chế chiều cao; đường hầm; đường vòng trên bãi chênh; cầu vệt; đường ngầm; đường chữ chi; vòng số 8; vượt hố bom; dừng xe và khởi hành ngang dốc.

Điều 33. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C

1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, cấu tạo ô tô, sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải, kỹ thuật lái xe đối với hạng B2, C.

2. Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô áp dụng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng C

a) Lý thuyết bảo dưỡng, sửa chữa;

b) Thực hành bảo dưỡng thường xuyên, một số nội dung bảo dưỡng định kì cấp 1, bảo dưỡng một số cụm chi tiết;

c) Thực hành sửa chữa một số hư hỏng thông thường.

3. Thực hành lái xe trong hình hạn chế kích thước, một trong các tuyến hình như sau:

a) Lái xe tiến, lùi trong hình chữ chi và quay đầu trong sân hẹp, ghép vào nhà xe;

b) Lái xe tiến, lùi trong hình số 8 và đi qua vệt bánh xe.

4. Thực hành lái xe trên đường giao Thông có mật độ giao thông trung bình.

5. Thực hành lái xe trên bãi tổng hợp theo tuyến sát hạch có bố trí các tình huống như sau:

a) Thao tác cơ bản khi khởi hành xe;

b) Ghép xe hàng dọc;

c) Tăng, giảm số xuống dốc;

d) Giảm số lên dốc;

đ) Dừng xe đúng đích và khởi hành ngang dốc;

e) Giảm số tắt;

g) Qua đường vòng gấp;

h) Lùi xe vào hầm;

i) Qua đường giao nhau có tín hiệu điều khiển giao thông.

6. Đối với hạng B2 không sát hạch nội dung quy định tại Điểm g, h, Khoản 5 Điều này.

Điều 34. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng D, E

1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, cấu tạo ô tô, sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải, kỹ thuật lái xe đối với hạng D, E.

2. Thực hành lái xe trong hình hạn chế kích thước, một trong các tuyến hình như sau:

a) Lái xe tiến, lùi trong hình tròn; ghép xe 90 độ (ghép xe hàng ngang) và đi qua vệt bánh xe;

b) Lái xe tiến, lùi trong hình chữ chi; ghép xe hàng dọc và đi qua vệt bánh xe.

3. Thực hành lái xe trên đường có mật độ giao thông trung bình.

Điều 35. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE

1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, cấu tạo ô tô, sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải, kỹ thuật lái xe đối với hạng FB2, FC, FD, FE

2. Thực hành lái xe trong hình hạn chế kích thước qua các tuyến hình như sau:

a) Lái xe ô tô kéo rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng rơ moóc tiến luồn cọc; tiến vào công sự, trận địa, hầm pháo 2 cửa; tháo rơ moóc (khí tài quân sự) ra khỏi xe và lùi xe vào hầm nối rơ moóc (khí tài quân sự) với xe kéo;

b) Lái xe ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc tiến, lùi thẳng trong hình hạn chế kích thước;

c) Lái xe ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc ghép vào nơi đỗ xe (ghép xe 90°).

3. Thực hành lái xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự trên đường có mật độ giao thông trung bình.

Điều 36. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng FX

1. Lý thuyết: Luật Giao thông đường bộ, các văn bản pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ, cấu tạo xe xích, sử dụng xe và nghiệp vụ vận tải, kỹ thuật lái xe xích.

2. Thực hành lái xe xích có kéo và không có kéo trên bãi tổng hợp

a) Lái xe xích không kéo pháo, khí tài quân sự: Các thao tác cơ bản trước khi khởi hành xe; lái xe vượt hào; ụ cao; hố bom; lên xuống tàu hỏa; qua đường hẹp và lùi vào hầm pháo;

b) Lái xe xích kéo pháo, khí tài quân sự: Xuống dốc; lên dốc; dừng xe và khởi hành ngang dốc; tiến vào hàm pháo 2 cửa; dừng xe đúng vị trí trong hầm pháo, cắt pháo, tiến ra khỏi hầm, lùi vào hầm nối pháo; qua đường nghiêng; đường ngầm; đường vòng hẹp.

Điều 37. Phương pháp sát hạch

1. Sát hạch lý thuyết

a) Thực hiện bài sát hạch trắc nghiệm trên máy vi tính hoặc trên giấy theo câu hỏi của Cục Xe - Máy;

b) Miễn nội dung sát hạch lý thuyết đối với trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng FC hoặc hạng FX.

2. Sát hạch bảo dưỡng, sửa chữa

a) Bố trí 02 giám khảo, chấm điểm độc lập đối với từng thí sinh;

b) Lý thuyết bảo dưỡng, sửa chữa trả lời vấn đáp;

c) Thực hành nội dung bảo dưỡng hoặc sửa chữa những hư hỏng thông thường trên nhãn xe đã học;

d) Miễn nội dung sát hạch bảo dưỡng, sửa chữa cho các thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đang là học viên đào tạo chuyên ngành Xe - Máy quân sự có thời gian đào tạo từ 12 tháng trở lên.

3. Sát hạch thực hành lái xe trong hình hạn chế kích thước

a) Thí sinh thực hành lái xe độc lập trong tuyến hình quy định cho từng hạng xe;

b) Xe sát hạch là xe cùng hạng với xe được đào tạo; thí sinh được bố trí vào sát hạch trên một xe bất kỳ trong số xe đã đăng ký với Hội đồng;

c) Mỗi tuyến hình bố trí 02 giám khảo, chấm điểm độc lập.

4. Sát hạch thực hành lái xe trong bãi tổng hợp

a) Thí sinh thực hành lái xe độc lập trong tuyến sát hạch được kết cấu sẵn cho từng hạng xe, có đủ tình huống quy định;

b) Xe sát hạch thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 3 Điều này;

c) Tại mỗi tình huống sát hạch bố trí 01 giám khảo chấm điểm.

5. Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông

a) Xe sát hạch phải có biển Sát hạch treo ở phía trước và phía sau xe;

b) Thí sinh độc lập thực hành các nội dung sát hạch trên đoạn đường do Hội đồng xác định, phù hợp với điều kiện thực tế tại thời điểm sát hạch;

c) Trên mỗi xe bố trí 02 giám khảo, chấm điểm độc lập, trong đó 01 giám khảo chịu trách nhiệm bảo hiểm, đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.

Điều 38. Phương pháp đánh giá kết quả

1. Sát hạch lý thuyết: Đánh giá kết quả đạt hoặc không đạt theo số câu trả lời đúng quy định cho từng hạng xe.

2. Sát hạch bảo dưỡng, sửa chữa

a) Đánh giá theo thang điểm 10, điểm sát hạch do từng giám khảo chấm là điểm cộng của hai phần lý thuyết và thực hành (có tính hệ số cho từng nội dung); điểm của thí sinh là trung bình cộng điểm của 02 giám khảo chấm;

b) Nội dung thực hành bảo dưỡng, sửa chữa không đạt, đánh giá kết quả chung không đạt yêu cầu.

3. Sát hạch thực hành lái xe

a) Đánh giá theo thang điểm 100, thí sinh được 80 điểm trở lên là đạt yêu cầu, dưới 80 điểm là không đạt yêu cầu;

b) Điểm sát hạch thực hành lái xe là điểm chuẩn trừ đi tổng số điểm phải trừ do các lỗi vi phạm.

4. Cục Xe - Máy hướng dẫn phương pháp chấm điểm cụ thể cho từng nội dung sát hạch.

Điều 39. Xét công nhận kết quả

1. Hội đồng xét, công nhận kết quả sát hạch và hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị Cục trưởng Cục Xe - Máy cấp giấy phép lái xe đối với các thí sinh sát hạch đạt yêu cầu theo quy định.

2. Thí sinh không đạt yêu cầu được sát hạch lại một lần, sau 07 ngày làm việc tính từ khi kết thúc kỳ sát hạch. Chỉ sát hạch lại các nội dung không đạt yêu cầu, kết quả nội dung sát hạch đạt yêu cầu được bảo lưu. Thí sinh được bảo lưu một lần, thời hạn không quá 12 tháng đối với kết quả sát hạch đã đạt yêu cầu.

Điều 40. Quy trình tổ chức sát hạch

1. Phiên họp thứ nhất của Hội đồng: Xét, công nhận thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch, quyết định thành phần thư ký, giám khảo, kế hoạch sát hạch, phân công nhiệm vụ các thành viên Hội đồng.

2. Họp Ban giám khảo phổ biến kế hoạch sát hạch, phân công giám khảo.

3. Kiểm tra các mặt công tác chuẩn bị cho sát hạch.

4. Khai mạc kỳ sát hạch, công bố các quyết định của kỳ sát hạch, quán triệt yêu cầu nhiệm vụ của các thành phần tham gia kỳ sát hạch.

5. Tổ chức sát hạch các nội dung theo kế hoạch.

6. Tổng hợp kết quả sát hạch.

7. Phiên họp thứ hai của Hội đồng: Xét, công nhận kết quả sát hạch và tổ chức rút kinh nghiệm kỳ sát hạch.

8. Hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị cấp có thẩm quyền xét, cấp giấy phép lái xe theo quy định.

Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong sát hạch

1. Cục Xe - Máy

a) Xây dựng hệ thống văn bản về quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự trình cấp có thẩm quyền ban hành; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện thống nhất trong toàn quân, bảo đảm đúng quy định;

b) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký dự sát hạch, thẩm định và xác nhận giấy phép lái xe đủ điều kiện dự sát hạch;

c) Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất, các mặt đảm bảo cho sát hạch;

d) Chỉ đạo cơ sở đào tạo triển khai, thực hiện sát hạch cấp giấy phép lái xe; tiếp nhận, huấn luyện, sát hạch, cấp lại giấy phép lái xe;

đ) Hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị cử cán bộ tham gia Hội đồng và giám khảo sát hạch lái xe;

e) Quyết định thành lập Hội đồng;

g) Quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định;

h) Tổng hợp, báo cáo nội dung giám sát kỳ sát hạch. Nghiên cứu, đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát kỳ sát hạch.

2. Cơ quan xe - máy

a) Chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở đào tạo thực hiện đúng nội dung, chương trình đào tạo, huấn luyện, sát hạch cấp giấy phép lái xe;

b) Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đăng ký sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, hồ sơ đăng ký sát hạch, cấp lại giấy phép lái xe; báo cáo Cục Xe - Máy về việc tổ chức sát hạch; tiếp nhận và cấp giấy phép lái xe cho các đơn vị;

c) Phân công cán bộ tham gia Hội đồng, giám khảo sát hạch lái xe.

Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe trong tổ chức kỳ sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, phòng học, nhà xưởng, xe ô tô, sân bãi, tuyến đường sát hạch, trang bị và phương tiện theo yêu cầu của Hội đồng và giám khảo.

2. Bảo đảm an toàn về mọi mặt cho kỳ sát hạch.

3. Lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch.

4. Phân công cán bộ tham gia Hội đồng, giám khảo sát hạch cấp giấy phép lái xe.

Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 93/2016/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 24/06/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bế Xuân Trường
  • Ngày công báo: 06/08/2016
  • Số công báo: Từ số 841 đến số 842
  • Ngày hiệu lực: 10/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH