Điều 5 Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Công bố thông tin và khai trương hoạt động
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện có hiệu lực, công ty mẹ hoặc văn phòng đại diện làm thủ tục xin cấp con dấu với cơ quan công an, công bố giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong ba (03) số liên tiếp về những nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở của văn phòng đại diện;
b) Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch và địa chỉ trụ sở của công ty mẹ;
c) Họ tên, quốc tịch của trưởng đại diện;
d) Số, ngày cấp, thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện;
đ) Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
e) Ngày khai trương hoạt động dự kiến.
2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày khai trương hoạt động, văn phòng đại diện gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo hoạt động của mình theo mẫu quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu xác thực công ty mẹ đã hoàn tất các thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 91/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 5. Công bố thông tin và khai trương hoạt động
- Điều 6. Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 7. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 8. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 9. Phạm vi hoạt động, quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, trưởng đại diện và nhân viên tại văn phòng đại diện
- Điều 10. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 12. Nghĩa vụ báo cáo, lưu trữ hồ sơ của văn phòng đại diện
- Điều 13. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 15. Trình tự cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 16. Điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 17. Tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 18. Giải thể chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 19. Thay đổi mức vốn điều lệ của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 20. Hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 21. Cơ chế tài chính của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 22. Nghĩa vụ tài chính, thuế và chế độ kế toán của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 23. Nghĩa vụ báo cáo, lưu trữ hồ sơ và công bố thông tin của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 24. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam