Chương 1 Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm: văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện); chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài (sau đây gọi tắt là chi nhánh tại Việt Nam); và các cá nhân, tổ chức liên quan đến việc đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động của văn phòng đại diện và chi nhánh tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản sao hợp lệ là bản sao các tài liệu được công chứng, chứng thực phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của công ty quản lý quỹ nước ngoài (công ty mẹ), không có tư cách pháp nhân và được công ty mẹ chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về mọi hoạt động của mình tại Việt Nam.
3. Công ty mẹ là tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ở nước ngoài đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc công ty quản lý quỹ thành lập ở nước ngoài đăng ký thành lập chi nhánh tại Việt Nam. Công ty mẹ chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về mọi hoạt động và các nghĩa vụ phát sinh của văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
4. Đại diện có thẩm quyền là:
a) Chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, Giám đốc điều hành hoặc Tổng Giám đốc của công ty mẹ;
b) Những người được đối tượng tại điểm a khoản này ủy quyền bằng văn bản;
c) Những người có đủ thẩm quyền theo điều lệ của công ty mẹ để ký các tài liệu quy định tại Thông tư này và thực hiện các công việc liên quan trong phạm vi thẩm quyền được giao.
5. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và bản sao hợp lệ giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
6. Hồ sơ hợp lệ bao gồm các tài liệu, giấy tờ có nội dung được kê khai đầy đủ, phù hợp với các quy định của pháp luật liên quan, trong đó các tài liệu bằng tiếng nước ngoài được lập theo nguyên tắc sau:
a) Tài liệu do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng ra tiếng Việt theo quy định của pháp luật liên quan. Thời điểm hợp pháp hóa lãnh sự không quá sáu (06) tháng trước ngày nộp hồ sơ;
b) Tài liệu bằng tiếng nước ngoài khác không do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp, hoặc các tài liệu từ trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài thì chỉ cần dịch ra tiếng Việt bởi tổ chức có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; hoặc được dịch ra tiếng Việt bởi các tổ chức khác nhưng được tổ chức có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận là đúng, đầy đủ với nội dung tại bản tiếng nước ngoài. Các tài liệu này không phải hợp pháp hóa lãnh sự;
7. Ngày khai trương hoạt động là ngày bắt đầu tiến hành hoạt động của văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài.
8. Nước nguyên xứ là nước nơi công ty mẹ thành lập, đặt trụ sở chính.
9. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài là công ty chứng khoán thành lập ở nước ngoài, công ty quản lý quỹ thành lập ở nước ngoài.
10. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài là văn phòng đại diện tại Việt Nam của công ty chứng khoán thành lập ở nước ngoài, công ty quản lý quỹ thành lập ở nước ngoài.
11. Vốn điều lệ của chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài là vốn do công ty mẹ cấp cho chi nhánh tại Việt Nam.
Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 91/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 521 đến số 522
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 5. Công bố thông tin và khai trương hoạt động
- Điều 6. Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 7. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 8. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 9. Phạm vi hoạt động, quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, trưởng đại diện và nhân viên tại văn phòng đại diện
- Điều 10. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
- Điều 12. Nghĩa vụ báo cáo, lưu trữ hồ sơ của văn phòng đại diện
- Điều 13. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 15. Trình tự cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 16. Điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 17. Tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 18. Giải thể chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 19. Thay đổi mức vốn điều lệ của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 20. Hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 21. Cơ chế tài chính của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 22. Nghĩa vụ tài chính, thuế và chế độ kế toán của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 23. Nghĩa vụ báo cáo, lưu trữ hồ sơ và công bố thông tin của chi nhánh tại Việt Nam
- Điều 24. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam