Điều 4 Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 4. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra (sau đây viết tắt là Hồ sơ ĐKKT) bao gồm các loại tài liệu sau:
a) Bản đăng ký kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương;
d) Tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này được áp dụng đối với Xe thuộc phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại quy định tại
2. Miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với Xe nhập khẩu cùng kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã cấp Giấy chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Thông tư 89/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
- Điều 5. Trình tự, cách thức thực hiện
- Điều 6. Phương thức kiểm tra
- Điều 7. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 8. Hồ sơ thiết kế
- Điều 9. Thẩm định thiết kế
- Điều 10. Kiểm tra, thử nghiệm mẫu điển hình
- Điều 11. Hồ sơ kiểm tra sản phẩm
- Điều 12. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất (COP)
- Điều 13. Cấp Giấy chứng nhận kiểu loại
- Điều 14. Kiểm tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp hàng loạt
- Điều 15. Đánh giá kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại; đình chỉ hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận kiểu loại
- Điều 16. Hồ sơ thiết kế Xe cải tạo
- Điều 17. Nghiệm thu chất lượng Xe cải tạo
- Điều 18. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng Xe cải tạo
- Điều 19. Hồ sơ kiểm tra
- Điều 20. Trình tự, cách thức thực hiện
- Điều 21. Nội dung kiểm tra
- Điều 22. Cấp phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và báo cáo công tác kiểm tra
- Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 24. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 25. Trách nhiệm của Đơn vị kiểm tra
- Điều 26. Trách nhiệm của người nhập nhập khẩu
- Điều 27. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất, lắp ráp, cải tạo
- Điều 28. Trách nhiệm của Chủ xe
- Điều 29. Phí và lệ phí
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ