Điều 7 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 7. Tiếp nhận và xử lý chứng từ nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
1. Tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử, xác thực chữ ký điện tử của người nộp thuế và gửi thông báo (mẫu số 01/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính) cho người nộp thuế để xác nhận đã nhận chứng từ nộp thuế của người nộp thuế hoặc thông báo lý do không nhận chứng từ nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế (T-VAN), Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp thuế cho người nộp thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN ( mẫu số 01/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính).
Đối với chứng từ nộp thuế hợp lệ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện ký điện tử bằng chữ ký điện tử của Tổng cục Thuế lên chứng từ nộp thuế điện tử và gửi đến hệ thống tác nghiệp của ngân hàng mà người nộp thuế đã lựa chọn khi lập chứng từ nộp thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thông báo (mẫu số 05/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính) về việc nộp thuế thành công hoặc nộp thuế chưa thành công, kèm giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu có) do hệ thống tác nghiệp của ngân hàng gửi đến và gửi vào tài Khoản giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế.
2. Tại ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài Khoản
Ngân hàng thực hiện kiểm tra thông tin trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và Điều kiện trích nợ tài Khoản của người nộp thuế và xử lý như sau:
- Trường hợp thông tin trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước không hợp lệ hoặc hợp lệ nhưng không đủ Điều kiện trích nợ, hệ thống tác nghiệp của ngân hàng thực hiện ký điện tử trên thông báo về việc nộp thuế chưa thành công (mẫu Số 05/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính) và gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Trường hợp thông tin trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hợp lệ, đủ Điều kiện trích nợ, hệ thống tác nghiệp của ngân hàng thực hiện trích nợ tài Khoản của người nộp thuế theo thông tin trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và ký điện tử trên thông báo về việc nộp thuế thành công (mẫu số 05/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính), đồng thời gửi kèm giấy nộp tiền vào ngân sách (có chữ ký điện tử của ngân hàng) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 84/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 465 đến số 466
- Ngày hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ngày nộp thuế
- Điều 4. Trao đổi thông tin liên quan đến thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan thuế, cơ quan kho bạc nhà nước, ngân hàng, người nộp thuế trong thực hiện thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 6. Lập chứng từ nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Điều 7. Tiếp nhận và xử lý chứng từ nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Điều 8. Nộp thuế điện tử qua dịch vụ nộp thuế điện tử do ngân hàng cung cấp
- Điều 9. Lập chứng từ nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 10. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 11. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng chưa phối hợp thu
- Điều 12. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng chưa phối hợp thu
- Điều 13. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng phối hợp thu
- Điều 14. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng ủy nhiệm thu
- Điều 15. Xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 16. Tiếp nhận, xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế
- Điều 17. Xử lý sai sót, tra soát, Điều chỉnh thông tin thu nộp thuế
- Điều 18. Cấp chứng từ nộp thuế phục hồi, xác nhận số thuế đã nộp