Điều 2 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế là hệ thống kết nối, trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý thu ngân sách nhà nước và thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử do Tổng cục Thuế quản lý.
2. Cổng trao đổi thông tin của ngân hàng là hệ thống kết nối, trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử giữa ngân hàng với Tổng cục Thuế.
3. Cơ quan quản lý thu là cơ quan thuế có trách nhiệm theo dõi, quản lý các Khoản thuế và thu nội địa phải nộp vào ngân sách nhà nước.
4. Danh Mục dùng chung là các danh Mục thông tin phục vụ thu ngân sách nhà nước, bao gồm: Danh Mục cơ quan kho bạc nhà nước, danh Mục cơ quan thuế, danh Mục ngân hàng ủy nhiệm thu, danh Mục ngân hàng phối hợp thu, danh Mục mã tài Khoản thu ngân sách nhà nước, danh Mục mã chương, danh Mục mã tiểu Mục (mã nội dung kinh tế).
5. Dữ liệu về người nộp thuế là thông tin quản lý người nộp thuế của cơ quan thuế, bao gồm: Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ, mã chương, tên và mã cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
6. Dữ liệu về Khoản thuế là thông tin liên quan đến các Khoản nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, bao gồm: tên Khoản phải nộp, số tiền phải nộp, số quyết định/ thông báo của cơ quan có thẩm quyền đối với Khoản phải nộp (nếu có), kỳ thuế, tên tài Khoản nộp ngân sách nhà nước, mã và tên chương, mã và tên tiểu Mục, mã và tên cơ quan quản lý thu, mã và tên cơ quan kho bạc nhà nước hạch toán thu.
7. Ngân hàng chưa phối hợp thu là ngân hàng chưa ký thỏa thuận hợp tác phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Thuế.
8. Ngân hàng phối hợp thu là ngân hàng đã ký thỏa thuận hợp tác phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Thuế (hoặc với Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhà nước).
9. Ngân hàng ủy nhiệm thu là ngân hàng đã ký thỏa thuận hợp tác phối hợp thu ngân sách nhà nước với Kho bạc Nhà nước và có tài Khoản chuyên thu hoặc tài Khoản thanh toán của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng.
10. Nộp thuế điện tử là hình thức nộp thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các kênh giao dịch thanh toán điện tử của ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
11. Thời Điểm “cut off time” là thời Điểm tạm ngừng truyền, nhận chứng từ thanh toán để đối chiếu số liệu thanh toán trong ngày giữa Kho bạc Nhà nước và ngân hàng ủy nhiệm thu, được quy định là 16 giờ 00 của ngày làm việc.
Trường hợp cần thiết thay đổi thời gian giao dịch của ngày làm việc, Kho bạc Nhà nước chủ trì phối hợp với ngân hàng ủy nhiệm thu để thống nhất thời Điểm “cut off time” của ngày làm việc đó.
Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 84/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 465 đến số 466
- Ngày hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ngày nộp thuế
- Điều 4. Trao đổi thông tin liên quan đến thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan thuế, cơ quan kho bạc nhà nước, ngân hàng, người nộp thuế trong thực hiện thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 6. Lập chứng từ nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Điều 7. Tiếp nhận và xử lý chứng từ nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Điều 8. Nộp thuế điện tử qua dịch vụ nộp thuế điện tử do ngân hàng cung cấp
- Điều 9. Lập chứng từ nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 10. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 11. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng chưa phối hợp thu
- Điều 12. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng chưa phối hợp thu
- Điều 13. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng phối hợp thu
- Điều 14. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng ủy nhiệm thu
- Điều 15. Xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 16. Tiếp nhận, xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế
- Điều 17. Xử lý sai sót, tra soát, Điều chỉnh thông tin thu nộp thuế
- Điều 18. Cấp chứng từ nộp thuế phục hồi, xác nhận số thuế đã nộp