Chương 3 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS), giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ (mẫu số C1-03/NS), bảng kê nộp thuế (mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).
3. Các thủ tục khác về thu, nộp ngân sách nhà nước không được hướng dẫn tại Thông tư này tiếp tục thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 20. Trách nhiệm thực hiện
1. Người nộp thuế, cơ quan thuế, cơ quan kho bạc nhà nước, ngân hàng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có trách nhiệm ban hành các quy trình nghiệp vụ, nâng cấp các ứng dụng quản lý đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 84/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 465 đến số 466
- Ngày hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ngày nộp thuế
- Điều 4. Trao đổi thông tin liên quan đến thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan thuế, cơ quan kho bạc nhà nước, ngân hàng, người nộp thuế trong thực hiện thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 6. Lập chứng từ nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Điều 7. Tiếp nhận và xử lý chứng từ nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Điều 8. Nộp thuế điện tử qua dịch vụ nộp thuế điện tử do ngân hàng cung cấp
- Điều 9. Lập chứng từ nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 10. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 11. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng chưa phối hợp thu
- Điều 12. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng chưa phối hợp thu
- Điều 13. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng phối hợp thu
- Điều 14. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng ủy nhiệm thu
- Điều 15. Xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 16. Tiếp nhận, xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế
- Điều 17. Xử lý sai sót, tra soát, Điều chỉnh thông tin thu nộp thuế
- Điều 18. Cấp chứng từ nộp thuế phục hồi, xác nhận số thuế đã nộp