Điều 11 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 11. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng chưa phối hợp thu
1. Người nộp thuế lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu chứng từ giao dịch của ngân hàng, trong đó ghi đầy đủ các thông tin về người nộp thuế (tên, mã số thuế), cơ quan kho bạc nhà nước nơi nhận Khoản thu ngân sách nhà nước (tên cơ quan kho bạc nhà nước, tên tài Khoản thu, tên ngân hàng ủy nhiệm thu), chi Tiết nội dung Khoản nộp ngân sách nhà nước.
2. Ngân hàng đối chiếu số dư tài Khoản trích tiền nộp thuế hoặc số tiền mặt nộp trực tiếp. Nếu đủ số tiền để nộp thuế, ngân hàng thực hiện trích tiền từ tài Khoản hoặc thu tiền mặt, hoàn thiện chứng từ nộp thuế và cấp cho người nộp thuế 01 (một) liên chứng từ giao dịch. Chứng từ cấp cho người nộp thuế phải có đầy đủ thông tin người nộp thuế đã kê khai; thông tin ngày nộp thuế; chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt chứng từ giao dịch.
Trường hợp số tiền trên tài Khoản hoặc số tiền mặt của người nộp thuế nhỏ hơn số tiền ghi trên chứng từ do người nộp thuế kê khai thì ngân hàng thông báo cho người nộp thuế biết để lập lại chứng từ giao dịch với số tiền nộp phù hợp với số tiền trong tài Khoản hoặc tiền mặt hiện có của người nộp thuế.
Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 84/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 465 đến số 466
- Ngày hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Ngày nộp thuế
- Điều 4. Trao đổi thông tin liên quan đến thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan thuế, cơ quan kho bạc nhà nước, ngân hàng, người nộp thuế trong thực hiện thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 6. Lập chứng từ nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Điều 7. Tiếp nhận và xử lý chứng từ nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Điều 8. Nộp thuế điện tử qua dịch vụ nộp thuế điện tử do ngân hàng cung cấp
- Điều 9. Lập chứng từ nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 10. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu, cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 11. Quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng chưa phối hợp thu
- Điều 12. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng chưa phối hợp thu
- Điều 13. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng phối hợp thu
- Điều 14. Xử lý thông tin thu nộp và chuyển tiền thuế vào tài Khoản thu ngân sách nhà nước tại ngân hàng ủy nhiệm thu
- Điều 15. Xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan kho bạc nhà nước
- Điều 16. Tiếp nhận, xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế
- Điều 17. Xử lý sai sót, tra soát, Điều chỉnh thông tin thu nộp thuế
- Điều 18. Cấp chứng từ nộp thuế phục hồi, xác nhận số thuế đã nộp