Điều 72 Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 72. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
1. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách các cấp quy định từ ngày 01/01 hết ngày 31 tháng 01 năm sau.
2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách, các đơn vị KBNN tiến hành xử lý hết những tồn tại của năm cũ, những khoản điều chỉnh, thanh toán tạm ứng… của các cấp ngân sách theo quy định, đồng thời, tiến hành hạch toán tiếp những khoản thu, chi NSNN đã phát sinh từ ngày 31/12 trở về trước và những khoản phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo chế độ quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016, những chứng từ còn đi trên đường, các khoản thu, chi theo lệnh của cơ quan Tài chính.
Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 77/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 12/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 5. Nội dung kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 6. Tổ chức bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 7. Nhiệm vụ của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 8. Phương pháp ghi chép
- Điều 9. Đơn vị tính trong kế toán
- Điều 10. Chữ viết, chữ số sử dụng trong trong kế toán nhà nước
- Điều 11. Kỳ kế toán
- Điều 12. Kiểm kê tài sản trong các đơn vị KBNN
- Điều 13. Thanh tra, kiểm tra kế toán
- Điều 14. Tài liệu kế toán
- Điều 15. Lưu trữ, bảo quản, tiêu hủy và cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 16. Ứng dụng tin học vào công tác kế toán
- Điều 17. Nội dung của chứng từ kế toán
- Điều 18. Mẫu chứng từ kế toán
- Điều 19. Chứng từ điện tử
- Điều 20. Chuyển đổi chứng từ điện tử, chứng từ giấy
- Điều 21. Chữ ký điện tử
- Điều 22. Lập chứng từ kế toán
- Điều 23. Quy định về ký chứng từ kế toán
- Điều 24. Quản lý con dấu và đóng dấu trên tài liệu kế toán
- Điều 25. Luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 26. Quy định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 27. Danh mục, mẫu biểu, phương pháp lập chứng từ kế toán
- Điều 28. Hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 29. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 30. Yêu cầu của hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 31. Mã quỹ
- Điều 32. Mã tài khoản kế toán
- Điều 33. Mã nội dung kinh tế (Mã mục, tiểu mục)
- Điều 34. Mã cấp ngân sách
- Điều 35. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 36. Mã địa bàn hành chính
- Điều 37. Mã chương
- Điều 38. Mã ngành kinh tế (Mã loại, khoản)
- Điều 39. Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết
- Điều 40. Mã Kho bạc Nhà nước
- Điều 41. Mã nguồn NSNN
- Điều 42. Mã dự phòng
- Điều 43. Nguyên tắc kết hợp các mã của tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 44. Nguyên tắc hạch toán tổ hợp tài khoản
- Điều 45. Kiểm soát số dư tổ hợp tài khoản, dự toán còn lại
- Điều 46. Tổ hợp tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản và tổ hợp tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản
- Điều 47. Các loại bút toán
- Điều 48. Phương pháp hạch toán kế toán
- Điều 49. Sổ kế toán dưới dạng biểu mẫu theo quy định
- Điều 50. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán
- Điều 51. In sổ kế toán dưới dạng mẫu biểu
- Điều 52. Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống
- Điều 53. Nguyên tắc hạch toán theo kỳ
- Điều 54. Mở, đóng kỳ kế toán
- Điều 55. Sửa chữa dữ liệu kế toán
- Điều 56. Bộ sổ kế toán và đơn vị hoạt động trong TABMIS
- Điều 57. Danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập sổ kế toán
- Điều 58. Nhiệm vụ của báo cáo tài chính
- Điều 59. Yêu cầu đối với báo cáo tài chính
- Điều 60. Trách nhiệm khai thác báo cáo tài chính
- Điều 61. Thời điểm chốt số liệu để nộp báo cáo tài chính
- Điều 62. Báo cáo quản trị
- Điều 63. Danh mục, mẫu biểu, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị
- Điều 64. Đối chiếu thống nhất số liệu
- Điều 65. Nội dung công việc quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 66. Xử lý các lệnh thanh toán liên kho bạc
- Điều 67. Đối chiếu, thống nhất số liệu giữa các đơn vị liên quan
- Điều 68. Xử lý số dư các tài khoản
- Điều 69. Xử lý các giao dịch bằng ngoại tệ
- Điều 70. Về công tác phát hành công trái, tín phiếu, trái phiếu
- Điều 71. Điều kiện khoá sổ quyết toán niên độ
- Điều 72. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
- Điều 73. Điều kiện thực hiện quyết toán vốn
- Điều 74. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 75. Trách nhiệm của các thành viên tham gia TABMIS
- Điều 76. Bộ máy kế toán
- Điều 77. Bộ máy kế toán trung tâm và bộ phận kế toán phụ thuộc
- Điều 78. Nội dung công tác kế toán
- Điều 79. Kế toán trưởng nghiệp vụ KBNN
- Điều 80. Bố trí cán bộ kế toán trong hệ thống KBNN
- Điều 81. Nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán
- Điều 82. Phối hợp thực hiện
- Điều 83. Bàn giao công tác kế toán
- Điều 84. Thay đổi Kế toán trưởng nghiệp vụ tại các đơn vị KBNN