Điều 10 Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 10. Đánh giá kết quả nhiệm vụ
Bao gồm đánh giá hàng năm, đánh giá giữa kỳ và đánh giá nghiệm thu.
1. Đánh giá hàng năm: được thực hiện mỗi năm 1 lần. Bộ ủy quyền cho các tổ chức chủ trì thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện. Báo cáo và biên bản đánh giá là tài liệu bắt buộc phục vụ nghiệm thu hàng năm và nghiệm thu kết thúc nhiệm vụ.
2. Đánh giá giữa kỳ (đối với các nhiệm vụ có quy mô lớn, thời gian từ 03 năm trở lên): Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổ chức Hội đồng hoặc mời chuyên gia tư vấn đánh giá kết quả thực hiện giữa kỳ. Báo cáo và biên bản đánh giá là tài liệu bổ sung trong Hồ sơ nghiệm thu kết thúc nhiệm vụ.
3. Đánh giá nghiệm thu:
a. Nhiệm vụ cấp cơ sở: được tiến hành trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc thời gian thực hiện. Thủ trưởng tổ chức chủ trì thành lập Hội đồng thực hiện.
b. Nhiệm vụ cấp Bộ: được thực hiện theo hai cấp, cấp cơ sở và cấp Bộ. Đánh giá cấp cơ sở trong vòng 25 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời gian thực hiện; đánh giá cấp Bộ sau nghiệm thu cấp cơ sở 25 ngày làm việc.
Đánh giá cấp cơ sở do Thủ trưởng tổ chức chủ trì thành lập Hội đồng thực hiện. Đánh giá cấp Bộ do Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thành lập Hội đồng thực hiện sau khi nhận được hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở và công văn đề nghị đánh giá cấp Bộ của tổ chức chủ trì. Nhận xét và đánh giá của thành viên Hội đồng kèm theo biểu 13 và 14.
Báo cáo và biên bản đánh giá (Biểu 16) là tài liệu bắt buộc trong Hồ sơ nghiệm thu kết thúc nhiệm vụ.
Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 76/2009/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/12/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 595 đến số 596
- Ngày hiệu lực: 18/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc chung
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nội dung thuộc nhiệm vụ môi trường
- Điều 5. Phân loại nhiệm vụ môi trường theo cấp quản lý
- Điều 6. Căn cứ xác định nhiệm vụ môi trường