Chương 2 Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
XÁC ĐỊNH, TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Thẩm quyền xác định nhiệm vụ
a) Cấp Nhà nước
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ đề xuất của các tổ chức, cá nhân và định hướng của Bộ, xem xét và đề xuất nhiệm vụ với các cơ quan có thẩm quyền.
b) Cấp Bộ
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường xác định danh mục nhiệm vụ trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp xác định nhiệm vụ.
c) Cấp cơ sở
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ đề xuất danh mục nhiệm vụ. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường xem xét phê duyệt.
d) Hợp tác quốc tế
- Đối với các nhiệm vụ do Bộ quản lý: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với đối tác xác định danh mục nhiệm vụ;
- Đối với các nhiệm vụ do các tổ chức, cá nhân trực tiếp hợp tác: Thủ trưởng đơn vị phối hợp với đối tác xác định nhiệm vụ và báo cáo Bộ.
đ) Hợp tác với địa phương, tổ chức khác
- Đối với các nhiệm vụ do Bộ quản lý: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với địa phương xác định danh mục nhiệm vụ;
- Đối với các nhiệm vụ do các tổ chức trực tiếp hợp tác: Thủ trưởng đơn vị phối hợp với địa phương, tổ chức xác định nhiệm vụ và báo cáo Bộ.
2. Trình tự xác định nhiệm vụ:
a) Đối với nhiệm vụ do Bộ quản lý và đề xuất:
Bước 1. Đề xuất nhiệm vụ
Trước ngày 30 tháng 1 hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn đề xuất nhiệm vụ và định hướng ưu tiên (nếu có) cho các tổ chức cá nhân để đăng ký nhiệm vụ;
Bước 2. Xác định nhiệm vụ
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường:
- Tập hợp danh mục đề xuất của các tổ chức/cá nhân;
- Thành lập Hội đồng khoa học công nghệ hoặc mời chuyên gia tư vấn độc lập tổ chức đánh giá, lựa chọn các đề xuất;
- Trình Bộ phê duyệt.
Bước 3. Thông báo danh mục nhiệm vụ
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thông báo danh mục và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký chủ trì nhiệm vụ do Bộ quản lý trên các phương tiện thông tin đại chúng (đối với danh mục nhiệm vụ đầu thầu) và thông báo trực tiếp đến cơ quan, tổ chức thuộc Bộ (đối với danh mục nhiệm vụ được Bộ giao trực tiếp).
b) Đối với các nhiệm vụ cơ sở
Bộ ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị thực hiện theo thẩm quyền được quy định tại Điều 7, khoản 1, mục c, d, đ và trình tự quy định tại Điều 7, khoản 2, mục a của Thông tư này.
Điều 8. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
1. Hình thức tuyển chọn
a) Giao trực tiếp: được áp dụng đối với các nhiệm vụ đặc thù phù hợp với chức năng nhiệm vụ và năng lực của tổ chức, cá nhân chủ trì;
b) Đấu thầu: được áp dụng đối với các nhiệm vụ còn lại.
2. Điều kiện tham gia tuyển chọn chủ trì nhiệm vụ
a) Các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp, đủ điều kiện về nhân lực, thiết bị và cơ sở vật chất;
b) Cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ phải có trình độ từ kỹ sư hoặc tương đương trở lên, có chuyên môn phù hợp và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký chủ trì.
3. Hồ sơ tuyển chọn gồm:
a) Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ (Biểu 1);
b) Thuyết minh tổng thể nhiệm vụ bảo vệ môi trường (Biểu 2);
c) Tóm tắt hoạt động của tổ chức đăng ký chủ trì (Biểu 3);
d) Lý lịch khoa học của cá nhân chủ trì và các cán bộ tham gia (Biểu 4);
e) Văn bản xác nhận tham gia của tổ chức phối hợp (Biểu 5).
Hồ sơ gồm 11 bản (01 bản gốc có dấu đỏ và 10 bản photo) được đóng gói, niêm phong, bên ngoài có dán danh sách cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ, nộp cho Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường đối với nhiệm vụ do Bộ quản lý hoặc nộp cho cơ sở đối với nhiệm vụ do cơ sở quản lý.
4. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
a) Đối với nhiệm vụ cấp Bộ
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng từ 7-11 thành viên hoặc mời từ 3-5 chuyên gia tư vấn độc lập tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện;
- Hội đồng hoặc chuyên gia tư vấn độc lập nhận xét và đánh giá hồ sơ theo các tiêu chí hướng dẫn tại Biểu 6 và Biểu 7.
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả tư vấn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trúng tuyển kết quả tuyển chọn và các nội dung cần sửa đổi, hoàn thiện.
b) Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở
Bộ ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị trực thuộc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Điều 8, khoản 4, mục a của Thông tư này, báo cáo kết quả về Bộ.
5. Thẩm định đề cương, dự toán và ký Hợp đồng
a) Đối với nhiệm vụ cấp Bộ
- Trong 15 ngày làm việc kể từ khi có thông báo kết quả tuyển chọn, tổ chức và cá nhân chủ trì hoàn thiện đề cương theo góp ý của Hội đồng nộp cho Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để tổ chức thẩm định;
- Trong 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hoàn chỉnh, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định đề cương và dự toán tổng thể; việc thẩm định nội dung và kinh phí hàng năm do tổ chức chủ trì hướng dẫn và thực hiện;
- Trong 10 ngày làm việc sau khi thẩm định, tổ chức và cá nhân hoàn thiện đề cương trình Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Vụ Tài chính phê duyệt trước ngày 30 tháng 10.
- Trong vòng 10 ngày sau thẩm định, tổ chức và cá nhân có nhiệm vụ hoàn thiện đề cương trình Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường phê duyệt và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (Biểu 11).
b) Đối với nhiệm vụ cấp cơ sở: Thủ trưởng đơn vị được ủy quyền tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ tổ chức thẩm định, phê duyệt đề cương và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Điều 8, khoản 5, mục a, của Thông tư này, báo cáo kết quả về Bộ trước ngày 30 tháng 10.
Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 76/2009/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/12/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 595 đến số 596
- Ngày hiệu lực: 18/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc chung
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nội dung thuộc nhiệm vụ môi trường
- Điều 5. Phân loại nhiệm vụ môi trường theo cấp quản lý
- Điều 6. Căn cứ xác định nhiệm vụ môi trường