Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn nội dung quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường gồm: trình tự xác định; lập kế hoạch; xây dựng đề cương và dự toán ngân sách tổng thể và hàng năm; tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện; thẩm định đề cương và dự toán; ký hợp đồng; tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát; nghiệm thu kết quả và thanh lý hợp đồng. Các nội dung khác không quy định trong Thông tư này được áp dụng theo các văn bản hiện hành.

2. Thông tư này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý. Các nguồn kinh phí khác sử dụng cho hoạt động môi trường nhưng chưa có hướng dẫn riêng thì áp dụng theo Thông tư này.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Phải tuân thủ các quy định hiện hành.

2. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường phải xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, phù hợp với nhiệm vụ của ngành, đảm bảo tính thống nhất và không trùng lặp.

3. Các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân chủ trì phải chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Môi trường nông nghiệp, nông thôn là môi trường trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và nông thôn.

2. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm các chương trình, dự án và hoạt động khác của Bộ có liên quan đến công tác môi trường nông nghiệp, nông thôn; sau đây được gọi chung là Nhiệm vụ môi trường.

3. Chương trình là tập hợp các dự án có mục tiêu, nội dung rõ ràng nhằm giải quyết một hoặc một số vấn đề cụ thể có liên quan đến môi trường nông nghiệp, nông thôn trong một khoảng thời gian xác định.

4. Tư vấn lựa chọn nhiệm vụ là quá trình xác định ưu tiên, tên, mục tiêu và kết quả dự kiến đạt được.

5. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ là quá trình đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt, nhằm xác định được tổ chức và cá nhân chủ trì theo các quy định hiện hành.

6. Nghiệm thu nhiệm vụ là quá trình đánh giá, công nhận kết quả thực hiện so với đề cương được phê duyệt và thanh lý hợp đồng đã ký.

Điều 4. Nội dung thuộc nhiệm vụ môi trường

1. Điều tra, khảo sát, quan trắc, cảnh báo, lập và thẩm định báo cáo, lập dự án, đề án về môi trường

a) Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, dự báo diễn biến môi trường và dịch bệnh trong nông nghiệp;

b) Điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường;

c) Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý; xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc môi trường;

d) Điều tra, nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường;

đ) Báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất;

e) Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và báo cáo đánh giá tác động môi trường;

g) Xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo, phòng ngừa và ứng phó thiên tai, sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường;

h) Xây dựng và thẩm định dự án, đề án bảo vệ môi trường.

2. Quản lý chất thải

a) Phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, chôn lấp chất thải nguy hại;

b) Xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

3. Bảo tồn đa dạng sinh học

a) Kiểm soát sinh vật ngoại lai và sinh vật biến đổi gen;

b) Các hoạt động liên quan đến bảo vệ các loài động vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng; khai thác và sử dụng hợp lý đa dạng sinh học nông nghiệp chưa được đề cập trong các nhiệm vụ khác.

4. Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ xử lý môi trường và mô hình quản lý môi trường.

5. Chống sa mạc hóa và suy thoái chất lượng môi trường.

6. Áp dụng sản xuất sạch hơn, nhãn sinh thái và tiêu chuẩn ISO 14001.

7. Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.

8. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.

9. Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường.

10. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường, đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.

11. Khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn.

12. Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ môi trường.

Điều 5. Phân loại nhiệm vụ môi trường theo cấp quản lý

1. Cấp Nhà nước

a) Độc lập;

b) Thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia;

c) Thuộc Chương trình mục tiêu;

d) Dự án.

2. Cấp Bộ

a) Thường xuyên;

b) Trọng điểm;

c) Thuộc chương trình;

d) Dự án;

đ) Đột xuất;

e) Hợp tác quốc tế, hợp tác với địa phương và các nhiệm vụ khác do Bộ làm đầu mối hay chủ trì quản lý.

3. Cấp cơ sở

a) Do Bộ phân cấp;

b) Các nhiệm vụ khác do cơ sở là đầu mối.

Điều 6. Căn cứ xác định nhiệm vụ môi trường

1. Dựa trên chiến lược, chương trình mục tiêu, kế hoạch bảo vệ môi trường của Nhà nước và của Bộ.

2. Dựa vào yêu cầu thực tiễn về bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh vực do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 76/2009/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 04/12/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Bá Bổng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 595 đến số 596
  • Ngày hiệu lực: 18/01/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra