Điều 9 Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
1. Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế, thủ tục hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015. Căn cứ trên kết quả tự tính toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan kiểm tra tính phù hợp về hồ sơ. Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
2. Được nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu trong thời gian 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp. Căn cứ báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan nhập dữ liệu vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định và thực hiện kiểm tra sau.
3. Việc kiểm tra đối với các trường hợp nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại
4. Được ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.
Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 72/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 26/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 5. Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
- Điều 6. Thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh
- Điều 7. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan
- Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành
- Điều 9. Thủ tục thuế
- Điều 10. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
- Điều 11. Kiểm tra sau thông quan
- Điều 12. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
- Điều 13. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử
- Điều 15. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 16. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 19. Kiểm tra điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 20. Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 21. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 22. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 23. Thẩm quyền công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan liên quan