Chương 6 Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Định kỳ 03 (ba) năm Tổng cục Hải quan đánh giá các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế để tự động gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên cho doanh nghiệp ưu tiên; kiểm tra việc hoàn thuế, kiểm tra báo cáo quyết toán (nếu có) trên cơ sở quản lý rủi ro theo
Điều 26. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên
1. Tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, kiểm toán.
2. Thực hiện chế độ báo cáo hàng quý (theo mẫu 07/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này) bằng phương thức điện tử gửi Tổng cục Hải quan.
4. Thực hiện việc tự kiểm tra, phát hiện, khắc phục sai sót, báo cáo cơ quan hải quan; duy trì các điều kiện doanh nghiệp ưu tiên.
5. Khi được cơ quan hải quan thông báo những sai sót hoặc những vấn đề chưa rõ trong hồ sơ hải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo đầy đủ, kịp thời những vấn đề cơ quan hải quan thông báo.
6. Thông báo cho Tổng cục Hải quan danh sách Đại lý làm thủ tục hải quan cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp.
Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 72/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 26/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 5. Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
- Điều 6. Thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh
- Điều 7. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan
- Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành
- Điều 9. Thủ tục thuế
- Điều 10. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
- Điều 11. Kiểm tra sau thông quan
- Điều 12. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
- Điều 13. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử
- Điều 15. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 16. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 19. Kiểm tra điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 20. Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 21. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 22. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 23. Thẩm quyền công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan liên quan