Điều 19 Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hồ sơ doanh nghiệp nộp theo quy định tại
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng.
2. Kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp
a. Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung kiểm tra thực tế gồm:
a.1. Kiểm tra thông tin khai báo của doanh nghiệp tại hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên;
a.2. Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế với báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ;
a.3. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế.
Thời gian kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, dự án tối đa 10 (mười) ngày làm việc, không bao gồm thời gian xử lý kết luận kiểm tra sau thông quan đối với trường hợp phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.
b. Kết thúc kiểm tra thực tế, bao gồm cả thời gian kiểm tra sau thông quan (nếu có), trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, đơn vị hải quan thực hiện kiểm tra lập Báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế gửi Tổng cục Hải quan.
Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 72/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 26/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 5. Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
- Điều 6. Thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh
- Điều 7. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan
- Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành
- Điều 9. Thủ tục thuế
- Điều 10. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
- Điều 11. Kiểm tra sau thông quan
- Điều 12. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
- Điều 13. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử
- Điều 15. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 16. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 19. Kiểm tra điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 20. Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 21. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 22. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 23. Thẩm quyền công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan liên quan