Điều 6 Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
1. Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan cập nhật dữ liệu và các chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan.
2. Trường hợp hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan gặp sự cố hoặc tạm dừng hoạt động, doanh nghiệp được làm thủ tục hải quan bằng Tờ khai giấy (mẫu 01/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải quan nộp bộ hồ sơ hải quan hoàn chỉnh cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp mở tờ khai. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp ưu tiên mở tờ khai hướng dẫn doanh nghiệp ưu tiên cập nhật dữ liệu tờ khai hải quan.
Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 72/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 26/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 5. Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
- Điều 6. Thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh
- Điều 7. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan
- Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành
- Điều 9. Thủ tục thuế
- Điều 10. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
- Điều 11. Kiểm tra sau thông quan
- Điều 12. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
- Điều 13. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử
- Điều 15. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 16. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 19. Kiểm tra điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 20. Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 21. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 22. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 23. Thẩm quyền công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan liên quan