Chương 3 Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Điều 12. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
Trong thời hạn 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:
1. Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương;
3. Đối với đại lý làm thủ tục hải quan, số tờ khai hải quan đại lý làm thủ tục đứng tên bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và chức danh tương đương không vượt quá tỷ lệ 0,5% tính trên tổng số tờ khai đã làm thủ tục hải quan.
4. Không nợ thuế quá hạn theo quy định.
Điều 13. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
1. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên.
2. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên.
3. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên.
4. Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm đạt từ 20.000 tờ khai/năm trở lên.
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là kim ngạch bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.
5. Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.
Điều 14. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử
Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.
Điều 15. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thực hiện thanh toán đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh sách các ngân hàng giao dịch.
Điều 16. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ
Doanh nghiệp đạt điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp;
2. Doanh nghiệp có các biện pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
a. Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp đến cảng và từ cảng về doanh nghiệp;
b. Kiểm tra an toàn container trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải;
c. Giám sát tại các vị trí quan trọng: Khu vực tường rào, cổng ra vào, kho bãi, khu vực sản xuất, khu vực hành chính;
d. Phân quyền công nhân viên di chuyển, làm việc tại các khu vực phù hợp với nhiệm vụ;
đ. Kiểm soát an ninh hệ thống công nghệ thông tin;
e. An ninh nhân sự.
Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán
1. Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính;
2. Báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 72/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 575 đến số 576
- Ngày hiệu lực: 26/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 5. Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
- Điều 6. Thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh
- Điều 7. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan
- Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành
- Điều 9. Thủ tục thuế
- Điều 10. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
- Điều 11. Kiểm tra sau thông quan
- Điều 12. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
- Điều 13. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử
- Điều 15. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 16. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 19. Kiểm tra điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 20. Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên
- Điều 21. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 22. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 23. Thẩm quyền công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan liên quan