Hệ thống pháp luật

Mục 7 Chương 2 Thông tư 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Mục 7: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI KHÍ VÀ LPG, NGUYÊN LIỆU QUÁ CẢNH

Điều 32. Thủ tục hải quan

1. Thủ tục hải quan đối với Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh phải được thực hiện tại trụ sở hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng.

2. Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh không qua lãnh thổ đất liền được lưu kho trong khu vực cửa khẩu.

3. Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh có lưu kho ngoài khu vực cửa khẩu hoặc đi qua lãnh thổ đất liền thì phải xin phép Bộ Công Thương.

4. Chứng từ phải nộp khi làm thủ tục hải quan Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh:

a) Bản kê khai Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh do người khai hải quan hoặc người đại diện nộp cho cơ quan Hải quan cửa khẩu đối với Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh giữ nguyên trạng đi thẳng; quá cảnh chuyển tải sang cùng loại phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển: 01 bản chính;

b) Tờ khai hải quan (02 bản chính) Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh và bản kê khai (01 bản chính) Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh do người khai hải quan hoặc người đại diện nộp cho cơ quan hải quan cửa khẩu đối với Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh phải lưu kho hoặc thay đổi loại phương tiện vận tải.

Điều 33. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

1) Cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi Khí và LPG, nguyên liệu nhập cảnh tiếp nhận bản kê khai Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh hoặc tờ khai hải quan về lô Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh, niêm phong nơi chứa hàng hóa và xác nhận nguyên trạng Khí và LPG, nguyên liệu trên bản kê khai Khí và LPG, nguyên liệu và tờ khai hải quan (đối với trường hợp phải khai hải quan) và giao cho người điều khiển phương tiện vận tải chuyển đến cơ quan Hải quan của khẩu nơi hàng hóa xuất cảnh;

2. Trường hợp Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh thuộc diện không niêm phong được thì người vận tải, người khai hải quan, công chức hải quan đi cùng (nếu có) chịu trách nhiệm bảo đảm nguyên trạng hàng hóa từ cửa khẩu nơi Khí và LPG, nguyên liệu nhập cảnh đến cửa khẩu nơi Khí và LPG, nguyên liệu xuất cảnh;

3. Cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi Khí và LPG, nguyên liệu xuất cảnh tiếp nhận bản kê khai hoặc tờ khai hải quan do cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi Khí và LPG, nguyên liệu nhập cảnh chuyển đến, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan hoặc nguyên trạng Khí và LPG, nguyên liệu để đối chiếu với các nội dung xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa nhập cảnh trên bản kê khai hàng hóa hoặc tờ khai hải quan quá cảnh để làm thủ tục xuất cảnh.

4. Trường hợp xảy ra tai nạn, sự cố bất khả kháng làm suy chuyển niêm phong hải quan hoặc thay đổi nguyên trạng Khí và LPG, nguyên liệu thì người vận tải, người khai hải quan, công chức Hải quan đi cùng (nếu có) phải áp dụng các biện pháp để hạn chế tổn thất và báo ngay cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gần nhất để lập biên bản xác nhận hiện trạng của Khí và LPG, nguyên liệu.

Điều 34. Trách nhiệm của thương nhân.

1. Đảm bảo giữ nguyên trạng Khí và LPG, nguyên liệu, niêm phong hải quan và hồ sơ hải quan trong quá trình vận chuyển đến cửa khẩu xuất cảnh.

2. Chịu trách nhiệm vận chuyển đúng tuyến đường, đúng điểm dừng, thời gian, cửa khẩu đã đăng ký với cơ quan Hải quan. Thời gian vận chuyển khí và LPG, nguyên liệu sau khi được bơm lên phương tiện vận tải vận chuyển khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh đến cửa khẩu xuất cảnh không quá 05 (năm) ngày.

Trường hợp vì lý do khách quan không thể vận chuyển hàng hóa đúng tuyến đường, thời gian thì thương nhân phải có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất cảnh biết để theo dõi, giám sát.

3. Thanh khoản tờ khai hải quan Khí và LPG, nguyên liệu quá cảnh theo quy định.

Thông tư 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 70/2014/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/05/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/07/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH