Điều 30 Thông tư 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 30. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân khai thác giếng khí ngoài khơi.
1. Bố trí cán bộ trực Hệ thống liên tục trong giờ làm việc để kiểm tra dữ liệu khai báo, thông báo số tờ khai, phản hồi thông tin cho thương nhân đảm bảo chính xác, nhanh chóng, kịp thời. Thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu như: sao lưu dữ liệu, phòng chống vi rút,...
2. Công chức hải quan được giao nhiệm vụ sử dụng Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo bí mật tên và mật khẩu được giao, sử dụng đúng chức năng chương trình được phân công;
3. Khi phát hiện ra sai sót dữ liệu trên Hệ thống vượt thẩm quyền giải quyết, công chức hải quan phải báo cáo cho Lãnh đạo Chi cục để xử lý.
4. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định đột xuất kiểm tra thực tế hàng hóa để đánh giá việc chấp hành pháp luật hải quan của thương nhân hoặc trong trường hợp phát hiện lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.
Trường hợp lô hàng phải kiểm tra thực tế: Quy trình thủ tục hải quan thực hiện theo quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại hiện hành.
Thông tư 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 70/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Một số quy định đặc thù
- Điều 5. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 6. Hồ sơ hải quan
- Điều 7. Thời hạn nộp thuế đối với khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập tái xuất
- Điều 8. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập; Chi cục Hải quan quản lý thương nhân mua khí và LPG, nguyên liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này
- Điều 9. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 10. Hoàn thuế, không thu thuế tờ khai hải quan tạm nhập
- Điều 11. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 12. Hồ sơ hải quan
- Điều 13. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 14. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất; Chi cục Hải quan quản lý thương nhân mua khí và LPG, nguyên liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này:
- Điều 15. Trách nhiệm của thương nhân.
- Điều 16. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 17. Hồ sơ hải quan:
- Điều 18. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 19. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 20. Quy định riêng
- Điều 21. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 22. Hồ sơ hải quan
- Điều 23. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 24. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân xuất khẩu và nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 25. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 26. Khai hải quan và thông quan.
- Điều 27. Phân luồng tờ khai hải quan.
- Điều 28. Hồ sơ hải quan
- Điều 29. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 30. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân khai thác giếng khí ngoài khơi.
- Điều 31. Chính sách thuế và thủ tục quản lý thuế: