Điều 6 Thông tư 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Chứng từ phải nộp:
- Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
- Hợp đồng mua khí và LPG, nguyên liệu hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng mua khí và LPG, nguyên liệu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Giấy đăng ký giám định khối lượng: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng khí và LPG, nguyên liệu đối với khí và LPG, nguyên liệu thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng (trừ trường hợp khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập để tái xuất): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ khí và LPG, nguyên liệu tái xuất cho thương nhân quy định tại
- Hợp đồng bán khí và LPG, nguyên liệu (nếu có) (Hợp đồng khung; Hợp đồng nguyên tắc và Phụ lục hợp đồng): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
Trường hợp thương nhân làm thủ tục lần đầu tại Chi cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân (áp dụng cho tờ khai tạm nhập);
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
2. Trường hợp có nghi vấn đối với chứng từ bản chụp phải nộp quy định tại khoản 1 Điều này, Chi cục Hải quan yêu cầu thương nhân xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Thời hạn thương nhân nộp các chứng từ cho Chi cục Hải quan:
Các chứng từ nêu trên phải nộp khi làm thủ tục đăng ký tờ khai hải quan, trừ các chứng từ sau:
a) Chứng thư giám định khối lượng: Phải nộp trong thời gian 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi bơm xong khí và LPG, nguyên liệu từ phương tiện vận tải lên kho hoặc lên phương tiện vận tải khác để vận chuyển tiếp trong nội địa;
b) Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng khí và LPG, nguyên liệu nhập khẩu, tạm nhập: Phải nộp trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi bơm xong khí và LPG, nguyên liệu từ phương tiện vận tải lên kho hoặc lên phương tiện vận tải khác để vận chuyển tiếp trong nội địa;
c) Hóa đơn thương mại:
c.1) Nếu thương nhân chưa có Hóa đơn thương mại bản chính thì thương nhân phải nộp Hóa đơn tạm tính (Pro Forma Invoice) (bản chính, bản fax hoặc bản Telex) tại thời điểm công chức hải quan đăng ký tờ khai hải quan; giám đốc (hoặc người được giám đốc ủy quyền) xác nhận, ký tên, đóng dấu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực về nội dung bản fax hoặc bản Telex;
c.2) Khi đăng ký tờ khai hải quan, trong trường hợp chưa có giá chính thức, thương nhân thực hiện nộp thuế theo quy định tại khoản 8, Điều 20 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013.
Thời hạn nộp chậm Hóa đơn thương mại bản chính không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;
c.3) Trường hợp khí và LPG, nguyên liệu nhập khẩu và tạm nhập chung 01 (một) hóa đơn thương mại (bản chính) thì thương nhân và công chức hải quan thực hiện như sau:
c.3.1) Đối với khí và LPG, nguyên liệu nhập khẩu: Công chức Hải quan lưu hóa đơn thương mại bản chính do thương nhân nộp vào hồ sơ nhập khẩu;
c.3.2) Đối với khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập: Công chức Hải quan lưu hóa đơn thương mại bản chụp từ bản gốc đã lập do thương nhân nộp (có ký xác nhận của giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền) vào hồ sơ tạm nhập và ghi rõ trên tờ khai tạm nhập nội dung: “Hóa đơn thương mại bản chính đã lưu vào hồ sơ nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu theo tờ khai hải quan số ... ngày... tháng ... năm …".
Thông tư 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 70/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Một số quy định đặc thù
- Điều 5. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 6. Hồ sơ hải quan
- Điều 7. Thời hạn nộp thuế đối với khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập tái xuất
- Điều 8. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập; Chi cục Hải quan quản lý thương nhân mua khí và LPG, nguyên liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này
- Điều 9. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 10. Hoàn thuế, không thu thuế tờ khai hải quan tạm nhập
- Điều 11. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 12. Hồ sơ hải quan
- Điều 13. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 14. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất; Chi cục Hải quan quản lý thương nhân mua khí và LPG, nguyên liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này:
- Điều 15. Trách nhiệm của thương nhân.
- Điều 16. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 17. Hồ sơ hải quan:
- Điều 18. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 19. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 20. Quy định riêng
- Điều 21. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 22. Hồ sơ hải quan
- Điều 23. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 24. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân xuất khẩu và nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 25. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 26. Khai hải quan và thông quan.
- Điều 27. Phân luồng tờ khai hải quan.
- Điều 28. Hồ sơ hải quan
- Điều 29. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 30. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân khai thác giếng khí ngoài khơi.
- Điều 31. Chính sách thuế và thủ tục quản lý thuế: