Điều 12 Thông tư 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Hồ sơ hải quan đối với xuất khẩu khí và LPG, nguyên liệu:
a) Chứng từ phải nộp:
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;
- Văn bản nêu rõ nguồn gốc khí và LPG, nguyên liệu xuất khẩu (nguồn do thương nhân nhập khẩu hoặc lấy từ nguồn sản xuất, pha chế khí và LPG): 01 bản chính;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp quy định tại
- Chứng thư giám định chất lượng hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của thương nhân kinh doanh khí và LPG, nguyên liệu (thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
b) Trường hợp có nghi vấn đối với chứng từ bản chụp phải nộp quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này, Chi cục Hải quan yêu cầu thương nhân xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
2. Hồ sơ hải quan đối với tái xuất khí và LPG, nguyên liệu:
a) Chứng từ phải nộp:
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: 02 bản chính;
- Tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng tạm nhập: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Hợp đồng bán hàng và phụ lục hợp đồng (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân (nộp lần đầu);
- Chứng thư giám định khối lượng đối với trường hợp quy định tại
- Chứng thư giám định chất lượng hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của thương nhân kinh doanh khí và LPG, nguyên liệu (thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Phiếu kết quả thử nghiệm): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của thương nhân.
b) Trường hợp có nghi vấn đối với chứng từ bản chụp phải nộp quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này, Chi cục Hải quan yêu cầu thương nhân xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Thông tư 70/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 70/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Một số quy định đặc thù
- Điều 5. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 6. Hồ sơ hải quan
- Điều 7. Thời hạn nộp thuế đối với khí và LPG, nguyên liệu tạm nhập tái xuất
- Điều 8. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập; Chi cục Hải quan quản lý thương nhân mua khí và LPG, nguyên liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này
- Điều 9. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 10. Hoàn thuế, không thu thuế tờ khai hải quan tạm nhập
- Điều 11. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 12. Hồ sơ hải quan
- Điều 13. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, tái xuất khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 14. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất; Chi cục Hải quan quản lý thương nhân mua khí và LPG, nguyên liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này:
- Điều 15. Trách nhiệm của thương nhân.
- Điều 16. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 17. Hồ sơ hải quan:
- Điều 18. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 19. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 20. Quy định riêng
- Điều 21. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 22. Hồ sơ hải quan
- Điều 23. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 24. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân xuất khẩu và nhập khẩu khí và LPG, nguyên liệu
- Điều 25. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 26. Khai hải quan và thông quan.
- Điều 27. Phân luồng tờ khai hải quan.
- Điều 28. Hồ sơ hải quan
- Điều 29. Trách nhiệm của thương nhân
- Điều 30. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý các Thương nhân khai thác giếng khí ngoài khơi.
- Điều 31. Chính sách thuế và thủ tục quản lý thuế: