Điều 6 Thông tư 63/2012/TT-BCA quy định về đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 6. Đề xuất ký kết điều ước quốc tế trong Công an nhân dân
1. Trước khi đề xuất với Bộ trưởng về ký kết điều ước quốc tế, đơn vị đề xuất phải xây dựng dự thảo điều ước quốc tế hoặc nghiên cứu, đối chiếu, so sánh nội dung của điều ước quốc tế nhiều bên hoặc dự thảo điều ước quốc tế song phương do bên ký kết nước ngoài chuẩn bị với pháp luật Việt Nam có liên quan; xây dựng phương án đàm phán, chấp nhận, sửa đổi, bổ sung, lấy ý kiến bằng văn bản của Công an các đơn vị, địa phương có liên quan và ý kiến kiểm tra của Vụ Pháp chế theo quy định và soạn thảo văn bản trình Bộ trưởng hoặc người được ủy quyền để trình Chính phủ hoặc cơ quan, người có thẩm quyền về việc ký kết điều ước quốc tế.
2. Sau khi được cơ quan, người có thẩm quyền đồng ý và ủy quyền đàm phán, Trưởng đoàn đàm phán có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Bộ về thành phần đoàn đàm phán, địa điểm, thời gian, nội dung và kết quả đàm phán.
Thông tư 63/2012/TT-BCA quy định về đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 63/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 671 đến số 672
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 5. Xây dựng kế hoạch ký kết, gia nhập điều ước quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 6. Đề xuất ký kết điều ước quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 7. Đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 8. Đề xuất bảo lưu hoặc tuyên bố không áp dụng
- Điều 9. Xây dựng kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 10. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 11. Hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 12. Hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế; đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 14. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị kiểm tra dự thảo điều ước quốc tế, thẩm định, kiểm tra thỏa thuận quốc tế
- Điều 16. Nội dung kiểm tra hồ sơ ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, thẩm định, kiểm tra hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra, thẩm định của Vụ Pháp chế
- Điều 19. Trách nhiệm kiểm tra của Vụ Hợp tác quốc tế
- Điều 20. Cơ quan quản lý công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 21. Tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 22. Kiểm tra việc thực hiện công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế
- Điều 23. Đề xuất chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế
- Điều 24. Đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn, chấm dứt hiệu lực hoặc tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 25. Kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân