Mục 2 Chương 2 Thông tư 63/2012/TT-BCA quy định về đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Mục 2. ĐỀ XUẤT KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 9. Xây dựng kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
Hàng năm và năm năm một lần, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, theo quy định của pháp luật, yêu cầu hợp tác quốc tế, các đơn vị trong công an nhân dân đề xuất kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài gửi Vụ Hợp tác quốc tế để báo cáo lãnh đạo Bộ và trao đổi, thỏa thuận với đối tác nước ngoài, đồng thời gửi bản sao đến Vụ Pháp chế để tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung của Bộ Công an.
Điều 10. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
1. Trước khi đề xuất đàm phán, báo cáo về ký thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an, đơn vị đề xuất có trách nhiệm xin ý kiến bằng văn bản của Công an các đơn vị, địa phương có liên quan và ý kiến của Bộ Ngoại giao theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Pháp Lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007. Sau khi nhận được trả lời bằng văn bản của các đơn vị gửi xin ý kiến, đơn vị đề xuất tập hợp, xây dựng bản giải trình tiếp thu gửi Vụ Hợp tác quốc tế để kiểm tra, gửi Vụ Pháp chế để thẩm định trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại
Trường hợp dự thảo thỏa thuận quốc tế đã được bên ký kết nước ngoài chuẩn bị thì đơn vị đề xuất có trách nhiệm chủ trì nghiên cứu và xây dựng phương án chấp nhận, sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng dự thảo mới của Bộ Công an nếu cần thiết.
2. Sau khi được Bộ trưởng Bộ Công an đồng ý và ủy quyền đàm phán, Trưởng đoàn đàm phán có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Bộ về thành phần đoàn đàm phán, địa điểm, thời gian, nội dung và kết quả đàm phán.
Trường hợp việc đàm phán được tiến hành qua đường ngoại giao, đơn vị đề xuất chủ trì phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế để thực hiện và báo cáo lãnh đạo Bộ về nội dung và kết quả đàm phán.
3. Căn cứ kết quả đàm phán thỏa thuận quốc tế, đơn vị đề xuất có trách nhiệm xây dựng báo cáo về việc ký thỏa thuận quốc tế. Trong nội dung của báo cáo đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm các thông tin về họ tên, chức danh của người sẽ thay mặt Bộ Công an ký thỏa thuận quốc tế trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Thông tư 63/2012/TT-BCA quy định về đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 63/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 671 đến số 672
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 5. Xây dựng kế hoạch ký kết, gia nhập điều ước quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 6. Đề xuất ký kết điều ước quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 7. Đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 8. Đề xuất bảo lưu hoặc tuyên bố không áp dụng
- Điều 9. Xây dựng kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 10. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 11. Hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 12. Hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế; đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 14. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị kiểm tra dự thảo điều ước quốc tế, thẩm định, kiểm tra thỏa thuận quốc tế
- Điều 16. Nội dung kiểm tra hồ sơ ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, thẩm định, kiểm tra hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra, thẩm định của Vụ Pháp chế
- Điều 19. Trách nhiệm kiểm tra của Vụ Hợp tác quốc tế
- Điều 20. Cơ quan quản lý công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 21. Tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 22. Kiểm tra việc thực hiện công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế
- Điều 23. Đề xuất chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế
- Điều 24. Đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn, chấm dứt hiệu lực hoặc tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 25. Kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân