Mục 4 Chương 2 Thông tư 63/2012/TT-BCA quy định về đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Mục 4. THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA DỰ THẢO ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THẨM ĐỊNH THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 14. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế
1. Trình tự, thủ tục đề nghị thẩm định, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế thực hiện theo quy định của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005.
2. Đơn vị thuộc Bộ Công an được giao chủ trì đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế chuẩn bị hồ sơ trình Chính phủ về việc ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, báo cáo lãnh đạo Bộ Công an đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định, Bộ Ngoại giao kiểm tra theo quy định hiện hành.
3. Số lượng hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế là 05 (năm) bộ, đề nghị kiểm tra dự thảo điều ước quốc tế là 01 (một) bộ.
4. Trước khi báo cáo đề xuất lãnh đạo Bộ đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định, Bộ Ngoại giao kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, đơn vị đề xuất có trách nhiệm chuyển 01 (một) bộ hồ sơ đến Vụ Pháp chế để kiểm tra theo quy định tại
Điều 15. Hồ sơ đề nghị kiểm tra dự thảo điều ước quốc tế, thẩm định, kiểm tra thỏa thuận quốc tế
1. Hồ sơ đề nghị kiểm tra dự thảo điều ước quốc tế, thẩm định, kiểm tra thỏa thuận quốc tế bao gồm:
a) Công văn yêu cầu thẩm định, kiểm tra;
b) Dự thảo Tờ trình;
c) Dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế sau khi đã tiếp thu ý kiến tham gia;
d) Tổng hợp ý kiến tham gia, bản sao các công văn tham gia ý kiến;
đ) Kế hoạch triển khai thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Số lượng hồ sơ đề nghị kiểm tra dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế là 01 (một) bộ, thẩm định thỏa thuận quốc tế là 05 (năm) bộ.
1. Nội dung kiểm tra hồ sơ ký kết, gia nhập điều ước quốc tế:
a) Kiểm tra, đối chiếu với yêu cầu hợp tác quốc tế về pháp luật trong bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội thuộc chức năng của Bộ Công an;
b) Các văn bản, tài liệu cần có trong hồ sơ trình về ký kết, gia nhập điều ước quốc tế;
c) Đối chiếu bản dịch tiếng Việt với ngôn ngữ chính thức hoặc ngôn ngữ thứ ba của điều ước quốc tế.
2. Nội dung thẩm định, kiểm tra hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế:
a) Nội dung thẩm định hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm những vấn đề chủ yếu sau đây:
- Sự cần thiết ký kết thỏa thuận quốc tế;
- Căn cứ và cơ sở pháp lý;
- Tính hợp hiến, hợp pháp, sự phù hợp của dự thảo thỏa thuận quốc tế với các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên và với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an;
- Việc tuân theo thủ tục và trình tự ký kết;
- Tính khả thi của thỏa thuận quốc tế;
- Đánh giá tác động về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và các tác động khác.
b) Nội dung kiểm tra dự thảo thỏa thuận quốc tế:
- Đối chiếu với yêu cầu hợp tác quốc tế của Bộ Công an;
- Kiểm tra bản tiếng Việt với ngôn ngữ của nước có đối tác ký kết thỏa thuận quốc tế với Bộ Công an.
Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, ký kết thỏa thuận quốc tế
1. Gửi đủ hồ sơ đề nghị kiểm tra, thẩm định; cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo yêu cầu của đơn vị thẩm định, kiểm tra.
2. Thuyết trình về dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế khi có yêu cầu.
3. Nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo trên cơ sở ý kiến thẩm định, kiểm tra.
4. Giải trình bằng văn bản về ý kiến thẩm định, kiểm tra
Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra, thẩm định của Vụ Pháp chế
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế do Công an các đơn vị, địa phương chủ trì đề xuất; thẩm định thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an. Trường hợp xét thấy văn bản dự thảo điều ước quốc tế chưa bảo đảm về nội dung, hình thức hoặc hồ sơ còn thiếu thì yêu cầu đơn vị đề xuất chỉnh lý, hoàn thiện văn bản hoặc bổ sung hồ sơ.
2. Ý kiến kiểm tra, thẩm định phải thể hiện bằng văn bản do lãnh đạo Vụ Pháp chế ký.
3. Thời gian kiểm tra, thẩm định không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 19. Trách nhiệm kiểm tra của Vụ Hợp tác quốc tế
1. Căn cứ yêu cầu đối ngoại, hợp tác với đối tác nước ngoài, báo cáo, đề xuất Bộ trưởng về việc ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài.
2. Kiểm tra hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế của Bộ Công an theo quy định của Pháp Lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 và quy định tại Thông tư này.
3. Chuẩn bị các thủ tục cần thiết phục vụ cho việc đàm phán, lễ ký chính thức, lễ trao đổi văn kiện phê duyệt, phê chuẩn điều ước quốc tế, lễ ký thỏa thuận quốc tế.
Thông tư 63/2012/TT-BCA quy định về đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 63/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 671 đến số 672
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đề xuất ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; đề xuất ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 5. Xây dựng kế hoạch ký kết, gia nhập điều ước quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 6. Đề xuất ký kết điều ước quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 7. Đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 8. Đề xuất bảo lưu hoặc tuyên bố không áp dụng
- Điều 9. Xây dựng kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 10. Trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Công an
- Điều 11. Hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 12. Hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế; đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 14. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị kiểm tra dự thảo điều ước quốc tế, thẩm định, kiểm tra thỏa thuận quốc tế
- Điều 16. Nội dung kiểm tra hồ sơ ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, thẩm định, kiểm tra hồ sơ ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị đề xuất ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, ký kết thỏa thuận quốc tế
- Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra, thẩm định của Vụ Pháp chế
- Điều 19. Trách nhiệm kiểm tra của Vụ Hợp tác quốc tế
- Điều 20. Cơ quan quản lý công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân
- Điều 21. Tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 22. Kiểm tra việc thực hiện công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế
- Điều 23. Đề xuất chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế
- Điều 24. Đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn, chấm dứt hiệu lực hoặc tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
- Điều 25. Kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân