Điều 46 Thông tư 62/2015/TT-BGTVT Quy định về đường ngang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 46. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải có thông báo bằng văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các cơ quan đơn vị liên quan để lấy ý kiến:
a) Doanh nghiệp quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt đối với đường ngang trên đường sắt quốc gia hoặc Chủ quản lý, sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng đối với đường ngang trên đường sắt chuyên dùng;
b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (nếu có liên quan).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, các cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên, nếu tổ chức được hỏi ý kiến không có văn bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận và phải chịu trách nhiệm do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Thông tư 62/2015/TT-BGTVT Quy định về đường ngang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 62/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1141 đến số 1142
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phạm vi đường ngang và khu vực đường ngang
- Điều 5. Phân loại đường ngang
- Điều 6. Phân cấp đường ngang
- Điều 7. Quy định về phòng vệ đường ngang
- Điều 8. Hệ thống báo hiệu, thiết bị tại đường ngang
- Điều 9. Phối hợp kiểm tra, lập kế hoạch sửa chữa đường ngang
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong quản lý, khai thác, sử dụng đường ngang
- Điều 11. Điều kiện xây dựng đường ngang
- Điều 12. Hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang
- Điều 13. Vị trí đặt đường ngang
- Điều 14. Góc giao cắt đường ngang
- Điều 15. Đoạn đường bộ trong khu vực đường ngang
- Điều 16. Kết cấu mặt đường bộ trong phạm vi đường ngang
- Điều 17. Đường sắt trong phạm vi đường ngang
- Điều 18. Nhà gác đường ngang
- Điều 19. Chiếu sáng tại đường ngang
- Điều 20. Cọc tiêu và hàng rào cố định
- Điều 21. Vạch kẻ đường trên mặt đường ngang
- Điều 22. Biển báo hiệu của đường ngang
- Điều 23. Đèn tín hiệu và chuông điện
- Điều 24. Tín hiệu cảnh báo đường ngang
- Điều 25. Vị trí đặt biển kéo còi
- Điều 26. Tín hiệu ngăn đường trên đường sắt
- Điều 27. Thiết bị thông tin tại nhà gác đường ngang
- Điều 28. Thiết bị tín hiệu và thiết bị phòng vệ đường ngang
- Điều 29. Quy định đối với chắn đường ngang có người gác
- Điều 30. Quy định đối với chắn đường ngang cảnh báo tự động
- Điều 31. Vị trí đặt biển báo khi đường bộ chạy gần có đoạn rẽ vào đường sắt
- Điều 32. Đèn tín hiệu trên đường bộ khi khoảng cách từ đường bộ giao cắt với đường ngang nhỏ hơn 50 m
- Điều 33. Đặt biển báo hiệu trên đường ngang khi cùng một lúc giao cắt cả đường sắt và đường bộ chạy song song
- Điều 34. Giao thông đường bộ trong phạm vi đường ngang
- Điều 35. Dừng, đỗ xe trong khu vực đường ngang
- Điều 36. Phương tiện đặc biệt khi qua đường ngang
- Điều 37. Người dẫn dắt súc vật qua đường ngang
- Điều 38. Người điều khiển tàu qua đường ngang
- Điều 39. Dừng, đỗ tàu trong phạm vi đường ngang
- Điều 40. Phạm vi quản lý
- Điều 41. Quy định về an toàn giao thông khi sửa chữa đường ngang
- Điều 42. Phương tiện, thiết bị và người gác đường ngang
- Điều 43. Trách nhiệm phòng vệ đường ngang
- Điều 44. Trình tự, thủ tục chấp thuận về chủ trương việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 46. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 47. Trình tự, thủ tục bãi bỏ đường ngang
- Điều 48. Gia hạn giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 49. Thu hồi và hủy giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 50. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 51. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 52. Trách nhiệm, quyền hạn của doanh nghiệp quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng
- Điều 53. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép
- Điều 54. Vốn dành cho quản lý, bảo trì đường ngang