Điều 31 Thông tư 62/2015/TT-BGTVT Quy định về đường ngang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 31. Vị trí đặt biển báo khi đường bộ chạy gần có đoạn rẽ vào đường sắt
1. Khi chiều dài đoạn rẽ đến đường sắt nhỏ hơn 10 m
a) Căn cứ góc giao của đường ngang, phải đặt biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” hoặc “nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ” tại lề hai góc giao giữa đường bộ chạy gần với đoạn rẽ vào đường sắt;
b) Căn cứ loại hình phòng vệ đường ngang phải đặt các biển “giao nhau với đường sắt có rào chắn” hoặc “giao nhau với đường sắt không có rào chắn” trên lề bên phải đường bộ chạy gần đường sắt. Khoảng cách các biển đến đoạn rẽ từ 40 m đến 240 m.
2. Khi chiều dài đoạn rẽ đến đường sắt từ 10 m đến 50 m
a) Căn cứ góc giao của đường ngang, phải đặt biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” hoặc “nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ” trên lề bên phải đoạn rẽ, tại vị trí cách ray ngoài cùng của đường sắt 10 m;
b) Căn cứ loại hình phòng vệ đường ngang phải đặt các biển “giao nhau với đường sắt có rào chắn” hoặc “giao nhau với đường sắt không có rào chắn” trên lề bên phải đường bộ chạy gần đường sắt. Khoảng cách các biển đến đoạn rẽ từ 10 m đến 200 m.
3. Khi chiều dài đoạn rẽ đến đường sắt lớn hơn 50 m: đặt các biển báo hiệu theo quy định tại
4. Mặt các biển quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này đặt theo hướng vuông góc với chiều xe chạy trên đường bộ gần đường sắt và không bị che khuất.
5. Vị trí đặt biển báo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này theo Phụ lục 4 của Thông tư này.
Thông tư 62/2015/TT-BGTVT Quy định về đường ngang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 62/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1141 đến số 1142
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phạm vi đường ngang và khu vực đường ngang
- Điều 5. Phân loại đường ngang
- Điều 6. Phân cấp đường ngang
- Điều 7. Quy định về phòng vệ đường ngang
- Điều 8. Hệ thống báo hiệu, thiết bị tại đường ngang
- Điều 9. Phối hợp kiểm tra, lập kế hoạch sửa chữa đường ngang
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong quản lý, khai thác, sử dụng đường ngang
- Điều 11. Điều kiện xây dựng đường ngang
- Điều 12. Hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang
- Điều 13. Vị trí đặt đường ngang
- Điều 14. Góc giao cắt đường ngang
- Điều 15. Đoạn đường bộ trong khu vực đường ngang
- Điều 16. Kết cấu mặt đường bộ trong phạm vi đường ngang
- Điều 17. Đường sắt trong phạm vi đường ngang
- Điều 18. Nhà gác đường ngang
- Điều 19. Chiếu sáng tại đường ngang
- Điều 20. Cọc tiêu và hàng rào cố định
- Điều 21. Vạch kẻ đường trên mặt đường ngang
- Điều 22. Biển báo hiệu của đường ngang
- Điều 23. Đèn tín hiệu và chuông điện
- Điều 24. Tín hiệu cảnh báo đường ngang
- Điều 25. Vị trí đặt biển kéo còi
- Điều 26. Tín hiệu ngăn đường trên đường sắt
- Điều 27. Thiết bị thông tin tại nhà gác đường ngang
- Điều 28. Thiết bị tín hiệu và thiết bị phòng vệ đường ngang
- Điều 29. Quy định đối với chắn đường ngang có người gác
- Điều 30. Quy định đối với chắn đường ngang cảnh báo tự động
- Điều 31. Vị trí đặt biển báo khi đường bộ chạy gần có đoạn rẽ vào đường sắt
- Điều 32. Đèn tín hiệu trên đường bộ khi khoảng cách từ đường bộ giao cắt với đường ngang nhỏ hơn 50 m
- Điều 33. Đặt biển báo hiệu trên đường ngang khi cùng một lúc giao cắt cả đường sắt và đường bộ chạy song song
- Điều 34. Giao thông đường bộ trong phạm vi đường ngang
- Điều 35. Dừng, đỗ xe trong khu vực đường ngang
- Điều 36. Phương tiện đặc biệt khi qua đường ngang
- Điều 37. Người dẫn dắt súc vật qua đường ngang
- Điều 38. Người điều khiển tàu qua đường ngang
- Điều 39. Dừng, đỗ tàu trong phạm vi đường ngang
- Điều 40. Phạm vi quản lý
- Điều 41. Quy định về an toàn giao thông khi sửa chữa đường ngang
- Điều 42. Phương tiện, thiết bị và người gác đường ngang
- Điều 43. Trách nhiệm phòng vệ đường ngang
- Điều 44. Trình tự, thủ tục chấp thuận về chủ trương việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 46. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 47. Trình tự, thủ tục bãi bỏ đường ngang
- Điều 48. Gia hạn giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 49. Thu hồi và hủy giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 50. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 51. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang
- Điều 52. Trách nhiệm, quyền hạn của doanh nghiệp quản lý, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc chủ quản lý, sử dụng đường sắt chuyên dùng
- Điều 53. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép
- Điều 54. Vốn dành cho quản lý, bảo trì đường ngang