Điều 22 Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 22. Bồi thường hàng hóa bị mất mát, hư hỏng
1. Trường hợp hàng hóa hư hỏng, mất mát do lỗi của người kinh doanh vận tải hoặc người xếp dỡ hoặc người bảo quản hàng hóa thì phải bồi thường theo các quy định sau đây:
a) Đối với hàng hóa có khai giá trị trong giấy vận chuyển, bồi thường theo giá trị đã khai; trường hợp người kinh doanh vận tải chứng minh được giá trị thiệt hại thực tế thấp hơn giá trị đã khai thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế.
b) Đối với hàng hóa không khai giá trị trong giấy vận chuyển, bồi thường theo giá trung bình của hàng hóa cùng loại trong khu vực nơi trả hàng;
c) Theo mức do hai bên thỏa thuận.
2. Hàng hóa bị hư hỏng, mất mát một phần do lỗi của người kinh doanh vận tải hoặc người xếp dỡ hoặc người bảo quản hàng hóa thì bồi thường phần hư hỏng, mất mát đó; trường hợp phần hư hỏng, mất mát dẫn đến hư hỏng hoặc không sử dụng được toàn bộ thì phải bồi thường toàn bộ.
3. Ngoài việc bồi thường thiệt hại theo các quy định tại khoản 1 Điều này, người kinh doanh vận tải, người xếp dỡ, người bảo quản còn phải hoàn lại cho người thuê vận tải, người thuê xếp dỡ, người thuê bảo quản tiền cước hoặc phụ phí của số hàng hóa bị tổn thất.
Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 61/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1145 đến số 1146
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Bao, kiện hàng hóa
- Điều 5. Nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 6. Quyền của người kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 7. Nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa
- Điều 8. Quyền của người thuê vận tải hàng hóa
- Điều 9. Thời gian vận tải
- Điều 10. Giải quyết các phát sinh trong quá trình vận tải
- Điều 11. Thủ tục phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng
- Điều 12. Nghĩa vụ và quyền của người xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 13. Nghĩa vụ và quyền của người thuê xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 14. Thời gian xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 15. Các phương thức giao, nhận hàng hóa
- Điều 16. Trách nhiệm khi giao, nhận hàng hóa
- Điều 17. Giải quyết các phát sinh trong giao, nhận hàng hóa
- Điều 18. Giải quyết hàng hóa hư hỏng hoặc quá hạn lưu kho, bãi