Điều 14 Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 14. Thời gian xếp, dỡ hàng hóa
Trường hợp người kinh doanh vận tải và người thuê vận tải không có thỏa thuận khác thì thời gian xếp, dỡ hàng hóa được tính như sau:
1. Thời gian xếp hàng hóa được tính từ khi phương tiện đến cảng, bến và người thuê vận tải đã nhận được thông báo của người kinh doanh vận tải cho đến khi hàng hóa được xếp xong xuống phương tiện, người thuê vận tải đã ký xác nhận vào giấy vận chuyển.
2. Thời gian dỡ hàng hóa được tính từ khi phương tiện đến cảng, bến và người kinh doanh vận tải đã báo cho người thuê vận tải đến khi người thuê vận tải dỡ xong hàng hóa khỏi phương tiện và người thuê vận tải đã ký xác nhận vào giấy vận chuyển.
Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Bao, kiện hàng hóa
- Điều 5. Nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 6. Quyền của người kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 7. Nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa
- Điều 8. Quyền của người thuê vận tải hàng hóa
- Điều 9. Thời gian vận tải
- Điều 10. Giải quyết các phát sinh trong quá trình vận tải
- Điều 11. Thủ tục phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng
- Điều 12. Nghĩa vụ và quyền của người xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 13. Nghĩa vụ và quyền của người thuê xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 14. Thời gian xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 15. Các phương thức giao, nhận hàng hóa
- Điều 16. Trách nhiệm khi giao, nhận hàng hóa
- Điều 17. Giải quyết các phát sinh trong giao, nhận hàng hóa
- Điều 18. Giải quyết hàng hóa hư hỏng hoặc quá hạn lưu kho, bãi